• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Sơn 山 (+12 nét)
  • Pinyin: Lín
  • Âm hán việt: Lân
  • Nét bút:丨フ丨丶ノ一丨ノ丶ノフ丶一フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰山粦
  • Thương hiệt:UFDQ (山火木手)
  • Bảng mã:U+5D99
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 嶙

  • Cách viết khác

    𡼵 𡽤 𡿑

Ý nghĩa của từ 嶙 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lân). Bộ Sơn (+12 nét). Tổng 15 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: “Lân tuân” : (1) Chập chùng, chót vót, “Lân lân” : Cao thấp, gồ ghề, lởm chởm (thế núi). Từ ghép với : Núi non trùng điệp, Đá tai mèo lởm chởm, Gầy guộc trơ xương., (2) Cứng cỏi, có khí tiết. Chi tiết hơn...

Lân

Từ điển phổ thông

  • (xem: lân tuân 嶙峋)

Từ điển Thiều Chửu

  • Lân tuân chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 嶙峋lân tuân [línxún] (văn) ① Gồ ghề, lởm chởm, chập chùng, trùng điệp

- Núi non trùng điệp

- Đá tai mèo lởm chởm

* ② Gầy

- Gầy guộc trơ xương.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* “Lân tuân” : (1) Chập chùng, chót vót

- “Lưỡng sơn tương đối thạch lân tuân” (Tam Giang khẩu đường dạ bạc ) Hai ngọn núi đối nhau, đá chập chùng, chót vót. (2) Gầy guộc trơ xương. (3) Cương nghị, chính trực. “Văn Thiên Tường phong cốt lân tuân, kì chí tử bất khuất đích tiết tháo truyền tụng thiên cổ” , Văn Thiên Tường phong cách cương nghị chính trực, bất khuất đến chết, tiết tháo truyền tụng nghìn đời.

Trích: Nguyễn Du

* “Lân lân” : Cao thấp, gồ ghề, lởm chởm (thế núi)

- (2) Cứng cỏi, có khí tiết.