Đọc nhanh: 春秋五霸 (xuân thu ngũ bá). Ý nghĩa là: Ngũ bá vương thời Xuân Thu (770-476 TCN), cụ thể là: Quận công Huân của Tề 齊桓公 | 齐桓公, Duke Wen of Jin 晉文公 | 晋文公, Vua Zhuang của Chu 楚莊王 | 楚庄王, và còn có Công tước Xiang của Tống 宋襄公 và Công tước Mu của Qin 秦穆公 hoặc Vua Helu của Wu 吳王闔閭 | 吴王阖闾 [Wu2 wang2 He2 Lu: 2] và King Gou Jian của Yue 越王勾踐 | 越王勾践.
Ý nghĩa của 春秋五霸 khi là Thành ngữ
✪ Ngũ bá vương thời Xuân Thu (770-476 TCN), cụ thể là: Quận công Huân của Tề 齊桓公 | 齐桓公, Duke Wen of Jin 晉文公 | 晋文公, Vua Zhuang của Chu 楚莊王 | 楚庄王, và còn có Công tước Xiang của Tống 宋襄公 và Công tước Mu của Qin 秦穆公 hoặc Vua Helu của Wu 吳王闔閭 | 吴王阖闾 [Wu2 wang2 He2 Lu: 2] và King Gou Jian của Yue 越王勾踐 | 越王勾践
the Five Hegemons of the Spring and Autumn period (770-476 BC), namely: Duke Huan of Qi 齊桓公|齐桓公 [Qi2 Huán gōng], Duke Wen of Jin 晉文公|晋文公 [Jin4 Wén gōng], King Zhuang of Chu 楚莊王|楚庄王 [Chǔ Zhuāng wáng], and alternatively Duke Xiang of Song 宋襄公 [Sòng Xiāng gōng] and Duke Mu of Qin 秦穆公 [Qin2 Mu4 gōng] or King Helu of Wu 吳王闔閭|吴王阖闾[Wu2 wang2 He2 Lu:2] and King Gou Jian of Yue 越王勾踐|越王勾践 [Yuè wáng Gōu Jiàn]
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 春秋五霸
- 碗 里 只有 五粒 米
- Trong bát chỉ có năm hạt gạo.
- 五分钟 前 浮利 欧开 着 新款 凯迪拉克
- Furio Giunta Cadillac trở lại.
- 秋末冬 初 , 林木 改色
- cuối thu đầu đông, rừng cây thay đổi màu sắc.
- 店里 新到 了 五匹 布
- Trong cửa hàng mới đến năm cuộn vải.
- 春 捂秋冻 , 没灾 没病
- Xuân ủ thu đống, không bệnh không vạ
- 农历 八月 十五 是 中秋节
- Ngày 15 tháng 8 âm lịch là Tết Trung thu.
- 中秋节 通常 在 每年 农历 的 八月 十五
- Tết Trung thu thường rơi vào ngày 15 tháng 8 âm lịch hàng năm.
- 春秋鼎盛 ( 正当 壮年 )
- đang thời thanh niên
- 羊舌 肸 , 春秋 时 晋国 大夫
- Dương Thiệt Hất (đại phu nước Tấn thời Xuân Thu).
- 春困 秋乏 夏 打盹
- Xuân khốn thu phạp, hạ đả truân nhân
- 春耕夏耘 , 秋收冬藏
- mùa xuân cày cấy, mùa hè làm cỏ, mùa thu thu hoạch, mùa đông cất giữ.
- 春天 来 了 , 鲜艳 的 花朵 开 了 , 把 春天 点缀 得 五彩缤纷 、 多姿多彩 的
- Mùa xuân đến rồi, muôn hoa đua nở, mùa xuân rực rỡ sắc màu.
- 春秋战国 时期
- Thời Xuân Thu Chiến Quốc.
- 春秋 伍员 名传今
- Ngũ Viên thời Xuân Thu nổi tiếng đến nay.
- 春华秋实 , 没有 平日 辛苦 耕耘 , 哪有 今天 丰富 的 收获
- Xuân hoa thu thực, không trải qua những ngày cày cuốc khổ cực, sao có hôm nay thành quả bội thu.
- 春秋 末叶 战乱 频繁
- Cuối thời Xuân Thu, chiến tranh xảy ra thường xuyên.
- 我 觉得 河内 的 春天 比 秋天 更 漂亮
- Tôi nghĩ mùa xuân ở Hà Nội đẹp hơn mùa thu.
- 春秋正富 ( 年纪 不 大 , 将来 的 日子 很长 )
- tuổi xuân đang rộ.
- 春秋 佳 日 , 每作 郊游
- Vào các ngày hội mùa thu, mùa xuân hàng năm thường ra ngoại ô chơi.
- 那儿 可以 说 春秋 相连
- Ở đó có thể nói là mùa xuân và mùa thu nối liền với nhau.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 春秋五霸
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 春秋五霸 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm五›
春›
秋›
霸›