Các biến thể (Dị thể) của 遍

  • Cách viết khác

    𨖠

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 遍 theo âm hán việt

遍 là gì? (Biến). Bộ Sước (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: 1. khắp nơi, Khắp, khắp nơi, khắp cả, Đều, Ở khắp nơi, Lượng từ: lượt, lần, đợt. Từ ghép với : Bầu bạn ta ở khắp đó đây (trên thế giới), Đọc một lượt, Đã hỏi ba lần rồi., “mạn san biến dã” đầy núi khắp đồng. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. khắp nơi
  • 2. lần, lượt, bận

Từ điển Thiều Chửu

  • Khắp. Cùng nghĩa với chữ biến . Như độc thư bách biến đọc sách trăm lượt. Ðọc suốt từ đầu chí cuối gọi là nhất biến . Nguyễn Du : Khứ biến đông nam lộ đi khắp đường đông nam.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Khắp, khắp nơi, khắp cả (như 徧, bộ 彳)

- Đi khắp các hiệu sách trong thành phố cũng không mua được quyển sách mà anh muốn tìm

- Bầu bạn ta ở khắp đó đây (trên thế giới)

- Chiêu công bệnh, ban thưởng khắp cho các đại phu (Tả truyện

* ② (văn) Đều

- 使 Cho nên bậc thánh nhân tạo ra pháp độ, tất phải làm cho nó rõ ràng dễ hiểu, danh phận phải đâu vào đó, khiến cho kẻ ngu người trí đều hiểu được (Thương Quân thư

* ③ Lần, lượt, đợt

- Đọc một lượt

- Đã hỏi ba lần rồi.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Khắp, khắp nơi, khắp cả

- “mạn san biến dã” đầy núi khắp đồng.

- “Biến thân la khỉ giả” (Tàm phụ sư ) Khắp mình (mặc) là lụa.

Trích: Trương Du

Phó từ
* Đều

- “Cố thánh nhân vi pháp, tất sử chi minh bạch dị tri, danh chánh, ngu tri biến năng tri chi” , 使, , (Định phận ) Cho nên bậc thánh nhân tạo ra pháp độ, tất phải làm cho nó rõ ràng dễ hiểu, danh phận phải đâu vào đó, khiến cho kẻ ngu người trí đều hiểu được.

Trích: Thương quân thư

Động từ
* Ở khắp nơi

- “bằng hữu biến thiên hạ” bạn bè ở khắp đó đây.

Danh từ
* Lượng từ: lượt, lần, đợt

- “Trí Thâm bả tiền diện quá đích thoại tòng đầu thuyết liễu nhất biến” (Đệ lục hồi) Lỗ Trí Thâm bèn kể lại chuyện từ đầu cho nghe một lượt.

Trích: “độc thư bách biến” đọc sách trăm lượt. Thủy hử truyện

Từ ghép với 遍