Đọc nhanh: 若无其事 (nhược vô kì sự). Ý nghĩa là: dường như không có việc ấy; điềm nhiên như không. Ví dụ : - 安 能若无其事? lẽ nào bằng chân như vại?; sao lại làm ngơ cho được?. - 安 能若无其事? 他开始安安心心过日子 安 能若无其事? anh ấy bắt đầu sống ổn định
若无其事 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. dường như không có việc ấy; điềm nhiên như không
好像没有那么回事似的,表示不动声色或漠不关心
- 安 能 若无其事
- lẽ nào bằng chân như vại?; sao lại làm ngơ cho được?
- 安 能 若无其事 他 开始 安安心心 过日子 安 能 若无其事
- anh ấy bắt đầu sống ổn định
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 若无其事
- 安 能 若无其事 他 开始 安安心心 过日子 安 能 若无其事
- anh ấy bắt đầu sống ổn định
- 安 能 若无其事 ?
- Lẽ nào bằng chân như vại?
- 他 装作 若无其事 藉以 掩饰 内心 的 不安
- Anh ta giả vờ như không có gì xảy ra, để che giấu sự bất an trong lòng.
- 安 能 若无其事
- lẽ nào bằng chân như vại?; sao lại làm ngơ cho được?
- 与其 无法 言说 , 不如 一小 而 过 与其 无法 释怀 , 不如 安然 自若
- Thà mỉm cười cho qua còn hơn không lời giải đáp Thà an nhiên bình lặng còn hơn cánh cánh trong lòng
- 她 忙 得 无暇顾及 其他 事情
- Cô ấy bận đến mức không có thời gian lo những việc khác.
- 这件 事 与其 无关
- Việc này không liên quan đến họ.
- 个性 迥异 的 两个 人 相安无事 , 其中 之一 必定 有 积极 的 心
- Hai người có tính cách khác nhau chung sống hòa bình, một trong hai phải có một trái tim tích cực.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
事›
其›
无›
若›
tỉnh bơ; không biến sắc; rất bình tĩnh; tỉnh rụi; ung dung thản nhiên
bình thản ung dung; bình tĩnh như thường
bằng chân như vại; ung dung tự tại; điềm tĩnh; trầm tĩnh; bình tĩnh; không bối rối
nói nói cười cười; cười nói tự nhiên
bình chân như vại; bình tĩnh như không
chẳng hề để ý; thờ ơ như không; bình chân như vại; dửng dưng
lạnh lùng; lạnh băng (thái độ)
hoang mang lo sợ; mất bình tĩnh; không làm chủ được tinh thần (theo Đạo gia, lục thần của cơ thể người gồm tim, gan, phổi, thận, tỳ, mật)
còn được viết 張惶失措 | 张惶失措hoảng sợ (thành ngữ)ở trong trạng thái bối rối
làm như có thật; ăn không nói có
thấp thỏm không yên; có tật giật mình
mất hồn mất vía; hết hồn hết vía
Thất Kinh, Hoảng Hốt Lo Sợ
trông gà hoá cuốc; thần hồn nát thần tính; cỏ cây đều là binh lính (Phù Kiên thời tiền Trần dẫn binh tấn công Đông Tấn, tiến đến lưu vực sông Phì Hà, leo lên thành Thọ Xuân nhìn ra xa, thấy quân Tấn đội hình chỉnh tề, lại nhìn ra núi Bát Công xa xa,
như thể một người đã đánh mất một thứ gì đó (thành ngữ)cảm thấy trống rỗngnhìn hoặc cảm thấy không ổn định hoặc mất tập trung
thần hồn nát thần tính; lo sợ hão huyền; sợ bóng sợ gió; nghi ngờ quá sinh lo sợ; bóng rắn trong cốc. (Trong "Phong tục thông nghĩa", tập 9 Quái thần của Ứng Thiệu thời Hán có truyện như sau: Lạc Quảng có bạn đến uống rượu. Trên tường phía Bắc có tre
đứng ngồi không yên; lo ngay ngáy; lo sốt vó; ruột như lửa đốt; lưng như kim chích; lo như cá nằm trên thớt
trăm cảm xúc lẫn lộn; mừng mừng tủi tủi; nhiều cảm xúc đan xen
nghiêm túc về vấn đề
sợ hãi vì trí thông minh của một người (thành ngữ)
có tật giật mình; làm việc xấu lòng lo ngay ngáy
cực kỳ hoảng sợ; cực kỳ sợ hãi
Chán nản thất vọng
canh cánh trong lòng
buồn lo vô cớ; lo bò trắng răng; khéo lo trời sập
hết sức lo sợ (vốn là từ sáo trong tấu chương của bá quan dâng lên nhà vua)
lo lắng; hồi hộp; bồn chồn
chết mê chết mệt; điên đảo thần hồn; mê mệt