• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Nhân 儿 (+1 nét)
  • Pinyin: Wū , Wù
  • Âm hán việt: Ngoạt Ngột Ô
  • Nét bút:一ノフ
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱一儿
  • Thương hiệt:MU (一山)
  • Bảng mã:U+5140
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 兀

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 兀 theo âm hán việt

兀 là gì? (Ngoạt, Ngột, ô). Bộ Nhân (+1 nét). Tổng 3 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Cao mà trụi đầu, trọi, Cao chót vót, Ngớ ngẩn, lơ mơ, không biết gì cả, Khó khăn, khổ sở, chật vật, Phức từ: “ngột” kèm theo “thùy” thành “ngột thùy” ai, “ngột” kèm theo “na” thành “ngột na” kia (thường dùng trong các bài từ thời nhà Nguyên). Từ ghép với : Người bị chặt một chân, Đứng thẳng, Chót vót, “đột ngột” chót vót., ô ngốc [wutu] ① Nước âm ấm; Chi tiết hơn...

Ngột
Ô

Từ điển phổ thông

  • cao mà bằng đầu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cao mà bằng đầu. Bây giờ quen gọi là cao chót, như đột ngột chót vót.
  • Ngây ngất, như hằng ngột ngột dĩ cùng niên thường lo đau đáu suốt năm.
  • Lại là lời trợ ngữ, trong các bài từ nhà Nguyên họ hay dùng.
  • Ngột giả , kẻ bị chặt gẫy một chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Chặt chân

- Người bị chặt một chân

* ② Cao mà phẳng ở phần trên, cao chót vót

- Đứng thẳng

- Chót vót

- Núi Thục cao phẳng, cung A Phòng hiện ra (Đỗ Mục

* ③ Ngây ngất, ngớ ngẩn, lơ mơ không biết gì cả

- Vừa đọc tới bài văn thì chợt hiểu, đọc xong thì ngớ ngẩn như không có gì (Liễu Tôn Nguyên

* ⑤ Đầu ngữ, kết hợp với 誰,那,thành 兀誰 (ngột thùy) (= ai?), 兀那 (ngột na) (= kia) (thường dùng trong thể từ và kịch khúc đời Nguyên)

- ? Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa? (Lưu Yên

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Cao mà trụi đầu, trọi

- “Thục san ngột, A phòng xuất” , (A phòng cung phú ) Núi xứ Thục trọi, cung A Phòng hiện ra.

Trích: Đỗ Mục

* Cao chót vót

- “đột ngột” chót vót.

Phó từ
* Ngớ ngẩn, lơ mơ, không biết gì cả

- “Túy hậu thất thiên địa, Ngột nhiên tựu cô chẩm” , (Nguyệt hạ độc chước ) Say khướt còn đâu trời đất nữa, Ngẩn ngơ tìm gối lẻ loi mình.

Trích: Lí Bạch

* Khó khăn, khổ sở, chật vật

- “hằng ngột ngột dĩ cùng niên” thường khổ sở chật vật suốt năm.

Đại từ
* Phức từ: “ngột” kèm theo “thùy” thành “ngột thùy” ai, “ngột” kèm theo “na” thành “ngột na” kia (thường dùng trong các bài từ thời nhà Nguyên)

- “Kim cổ biệt li nan, ngột thùy họa nga mi viễn san” , (Thái thường dẫn ) Xưa nay li biệt khó, ai vẽ mày ngài núi xa?

Trích: Lưu Yên

Động từ
* Dao động

- “Chúc trạo tiểu chu quy khứ, Nhậm yên ba phiêu ngột” , (Hảo sự cận , Hồ thượng vũ tình thì từ ) Thắp đuốc, chèo thuyền nhỏ ra về, Mặc khói sóng dao động.

Trích: Tô Thức

* Chặt chân

- “Lỗ hữu ngột giả Vương Đài, tòng chi du giả, dữ Trọng Ni tương nhược” , , (Đức sung phù ) Nước Lỗ có kẻ cụt chân tên là Vương Đài, số kẻ theo học ông ngang với Trọng Ni.

Trích: “ngột giả” kẻ bị chặt gãy một chân, người đi khập khiễng. Trang Tử

Từ điển Trần Văn Chánh

* 兀禿

- ô ngốc [wutu] ① Nước âm ấm;

Từ ghép với 兀