- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:ấp 邑 (+0 nét)
- Các bộ:
Ấp (邑)
- Pinyin:
è
, Yì
- Âm hán việt:
Ấp
- Nét bút:丨フ一フ丨一フ
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:RAU (口日山)
- Bảng mã:U+9091
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 邑
Ý nghĩa của từ 邑 theo âm hán việt
邑 là gì? 邑 (ấp). Bộ ấp 邑 (+0 nét). Tổng 7 nét but (丨フ一フ丨一フ). Ý nghĩa là: vùng đất nhỏ, Nước, quốc gia (ngày xưa), Kinh thành, thủ đô, Thành thị, Đất được phong cho. Từ ghép với 邑 : 都邑 Đô thành, thành phố, thành thị, 通都大邑 Thành phố rộng lớn, 同邑 Người cùng huyện, “thành ấp” 城邑 thành thị., “thực ấp” 食邑 Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Một tên riêng để gọi một khu đất. Ngày xưa tự xưng nước mình là tệ ấp 敝邑, người cùng một huyện gọi là đồng ấp 同邑. Một mình đứng lên chiêu tập một số người cùng ở một chòm để khai khẩn ruộng nương cũng gọi là ấp.
- Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thành phố, thị trấn
- 都邑 Đô thành, thành phố, thành thị
- 通都大邑 Thành phố rộng lớn
* ③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu
- 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Nước, quốc gia (ngày xưa)
- “Phó bất dĩ man vực nhi Đan bất tiếu, nãi sử tiên sanh lai giáng tệ ấp” 傅不以蠻域而丹不肖, 乃使先生來降敝邑 Không cho nước Yên là đất mọi rợ cũng như Đan này là kẻ bất tiếu, mà khiến tiên sinh đến thăm tệ quốc.
Trích: Yên Đan Tử 燕丹子
* Kinh thành, thủ đô
- “Thang cập Bàn Canh, ngũ thiên kì ấp” 湯及盤庚, 五遷其邑 (Vi Tống Trung Thừa thỉnh đô Kim Lăng biểu 為宋中丞請都金陵表) Vua Thang tới vua Bàn Canh, năm lần dời đô.
Trích: Lí Bạch 李白
* Thành thị
- “thành ấp” 城邑 thành thị.
* Đất được phong cho
- “thái ấp” 采邑 đất phong cho quan để cai quản lấy thuế làm bổng lộc.
Phó từ
* Buồn rầu, lo lắng
- “Đồn uất ấp dư sá sế hề, Ngô độc cùng khốn hồ thử dã” 忳鬱邑余侘傺兮, 吾獨窮困乎此也 (Li tao 離騷) U uất buồn bã ta thất chí hề, Một mình khốn khổ thế này.
Trích: Khuất Nguyên 屈原
Từ ghép với 邑