- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Mịch 糸 (+5 nét)
- Các bộ:
Mịch (糹)
Huyền (玄)
- Pinyin:
Xián
- Âm hán việt:
Huyền
- Nét bút:フフ丶丶丶丶丶一フフ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰糹玄
- Thương hiệt:VFYVI (女火卜女戈)
- Bảng mã:U+7D43
- Tần suất sử dụng:Rất thấp
Các biến thể (Dị thể) của 絃
-
Thông nghĩa
弦
-
Cách viết khác
絢
-
Giản thể
𰬈
Ý nghĩa của từ 絃 theo âm hán việt
絃 là gì? 絃 (Huyền). Bộ Mịch 糸 (+5 nét). Tổng 11 nét but (フフ丶丶丶丶丶一フフ丶). Ý nghĩa là: 2. trăng non, Dây đàn, Nhạc khí có dây, Âm điệu, âm luật, Ví dụ với người vợ. Từ ghép với 絃 : “quản huyền” 管絃 sáo và đàn. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. dây đàn, dây cung
- 2. trăng non
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Dây đàn
- “Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên” 錦瑟無端五十絃, 一絃一柱思華年 (Vô đề 無題) Đàn gấm không biết vì đâu có năm chục dây, Mỗi dây mỗi trục khiến ta nhớ lại tuổi hoa niên.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Nhạc khí có dây
- “quản huyền” 管絃 sáo và đàn.
- “Quản huyền nhất biến tạp tân thanh” 管絃一變雜新聲 (Thăng Long 昇龍) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Âm điệu, âm luật
- “Tiên phất thương huyền hậu giác vũ” 先拂商絃後角羽 (Thính Đổng Đại đàn hồ già thanh 聽董大彈胡笳聲) Trước gảy điệu "thương" sau là tiếng "giốc" tiếng "vũ".
Trích: Lí Kì 李頎
Từ điển Thiều Chửu
- Dây đàn.
- Xe tơ sống xát keo vào để làm dây đàn gọi là huyền.
- Ðời xưa ví vợ chồng như đàn sắt đàn cầm, cho nên vợ chết gọi là đoạn huyền 斷絃, lại lấy vợ nữa gọi là tục huyền 續絃.
- Có khi viết là huyền 弦.
Từ ghép với 絃