Các biến thể (Dị thể) của 悖

  • Cách viết khác

    𡥏 𢚦 𢟥 𢠜

Ý nghĩa của từ 悖 theo âm hán việt

悖 là gì? (Bội, Bột). Bộ Tâm (+7 nét). Tổng 10 nét but (フフ). Ý nghĩa là: trái lẽ, Trái lẽ., Hôn loạn, hoặc loạn, Vẻ biến sắc, Làm trái, vi bối. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • trái lẽ

Từ điển Thiều Chửu

  • Trái lẽ.
  • Cùng nghĩa với chữ bột .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Trái, trái lẽ, ngược

- Song song (tiến hành, không ảnh hưởng nhau), không trái ngược với nhau

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Hôn loạn, hoặc loạn
* Vẻ biến sắc
Động từ
* Làm trái, vi bối

- “Giai phản ư tính nhi bội ư tình dã” (Tính ác ) Đều làm ngược lại bản chất và trái với tình huống.

Trích: Tuân Tử

* Xung đột, mâu thuẫn

- “Thánh nhân ưu dân như thử kì minh dã, nhi xưng dĩ vô vi, khởi bất bội tai” , (Tu vụ ) Thánh nhân lo lắng cho dân như vậy là điều rõ ràng rồi, mà bảo là vô vi, há chẳng mâu thuẫn sao!

Trích: Hoài Nam Tử

* Oán hận

- “Thượng tuy bất tri, bất dĩ bội quân” , (Bất cẩu ) Vua dù không biết tới mình, nhưng không oán trách vua.

Trích: Tuân Tử

* Lầm lẫn, sai lầm

- “Công Thúc bệnh thậm, bi hồ, dục lệnh quả nhân dĩ quốc thính Công Tôn Ưởng, khởi bất bội tai” , , , (Thương Quân liệt truyện ) Công Thúc bệnh nặng, thực đáng thương. Ông ta muốn quả nhân nghe theo Công Tôn Ưởng để trị nước, há chẳng sai lầm sao.

Trích: Sử Kí

* Che lấp

- “Cố thượng bội nhật nguyệt chi minh, hạ thước san xuyên chi tinh” , (Khư khiếp ) Cho nên trên che lấp ánh sáng mặt trời mặt trăng, dưới tiêu diệt tinh anh của sông núi.

Trích: Trang Tử

Phó từ
* Thốt nhiên, hốt nhiên
Âm:

Bột

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Hôn loạn, hoặc loạn
* Vẻ biến sắc
Động từ
* Làm trái, vi bối

- “Giai phản ư tính nhi bội ư tình dã” (Tính ác ) Đều làm ngược lại bản chất và trái với tình huống.

Trích: Tuân Tử

* Xung đột, mâu thuẫn

- “Thánh nhân ưu dân như thử kì minh dã, nhi xưng dĩ vô vi, khởi bất bội tai” , (Tu vụ ) Thánh nhân lo lắng cho dân như vậy là điều rõ ràng rồi, mà bảo là vô vi, há chẳng mâu thuẫn sao!

Trích: Hoài Nam Tử

* Oán hận

- “Thượng tuy bất tri, bất dĩ bội quân” , (Bất cẩu ) Vua dù không biết tới mình, nhưng không oán trách vua.

Trích: Tuân Tử

* Lầm lẫn, sai lầm

- “Công Thúc bệnh thậm, bi hồ, dục lệnh quả nhân dĩ quốc thính Công Tôn Ưởng, khởi bất bội tai” , , , (Thương Quân liệt truyện ) Công Thúc bệnh nặng, thực đáng thương. Ông ta muốn quả nhân nghe theo Công Tôn Ưởng để trị nước, há chẳng sai lầm sao.

Trích: Sử Kí

* Che lấp

- “Cố thượng bội nhật nguyệt chi minh, hạ thước san xuyên chi tinh” , (Khư khiếp ) Cho nên trên che lấp ánh sáng mặt trời mặt trăng, dưới tiêu diệt tinh anh của sông núi.

Trích: Trang Tử

Phó từ
* Thốt nhiên, hốt nhiên

Từ ghép với 悖