• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:đầu 亠 (+6 nét)
  • Các bộ:

    Đầu (亠) Khẩu (口) Tử (子)

  • Pinyin: Xiǎng
  • Âm hán việt: Hưởng
  • Nét bút:丶一丨フ一フ丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⿱亠口子
  • Thương hiệt:YRND (卜口弓木)
  • Bảng mã:U+4EAB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 享

  • Cách viết khác

    𠅖 𠅠 𠅷 𦎫 𦕺 𦴒

Ý nghĩa của từ 享 theo âm hán việt

享 là gì? (Hưởng). Bộ đầu (+6 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 1. dâng đồ, 2. hưởng thụ, Dâng lên, tiến cống, Cúng tế, Thết đãi. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. dâng đồ
  • 2. hưởng thụ

Từ điển Thiều Chửu

  • Dâng, đem đồ lễ lên dâng người trên hay đem cúng tế gọi là hưởng. thết đãi khách khứa cũng gọi là hưởng.
  • Hưởng thụ, như hưởng phúc được hưởng thụ phúc trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hưởng thụ

- Ngồi không hưởng lấy thành quả, ngồi mát ăn bát vàng

* ② (văn) Tế, dâng cúng (quỷ thần)

- Nay ta long trọng dâng cúng các tiên vương (Thượng thư

* ③ (văn) Thết đãi (dùng như 饗)

- Trịnh Bá thết Triệu Mạnh ở Thùy Lũng (Tả truyện).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dâng lên, tiến cống

- “Tự bỉ Đê Khương, Mạc cảm bất lai hưởng” , (Thương tụng , Ân vũ ) Từ các nước Đê, nước Khương kia, Chẳng ai dám không đến dâng cống.

Trích: Thi Kinh

* Cúng tế

- “Sát ngưu tể mã, tế thiên hưởng địa” , (Đệ tam hồi) Giết trâu mổ ngựa, tế trời cúng đất.

Trích: Tây du kí 西

* Thết đãi

- “Sát dương hưởng tân khách” (Tống Hồ Nam Lí Chánh Tự tự ) Giết cừu thết đãi tân khách.

Trích: Hàn Dũ

* Hưởng thụ

- “Bất giác đả động phàm tâm, dã tưởng yêu đáo nhân gian khứ hưởng nhất hưởng giá vinh hoa phú quý” , (Đệ nhất hồi) Bất giác động lòng phàm tục, cũng muốn xuống nhân gian hưởng thụ vinh hoa phú quý.

Trích: “hưởng phúc” được hưởng thụ phúc trời. Hồng Lâu Mộng

Từ ghép với 享