Đọc nhanh: 饮水思源 (ẩm thuỷ tư nguyên). Ý nghĩa là: uống nước nhớ nguồn; ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Ví dụ : - 今天的幸福生活来之不易,我们应饮水思源,不忘自己肩负的责任。 Để có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay thật không dễ dàng, chúng ta phải uống nước nhớ nguồn và không quên trách nhiệm của mình.
Ý nghĩa của 饮水思源 khi là Thành ngữ
✪ uống nước nhớ nguồn; ăn quả nhớ kẻ trồng cây
喝水的时候想到水的来源比喻人在幸福的时候不忘掉幸福的来源
- 今天 的 幸福生活 来之不易 我们 应 饮水思源 不 忘 自己 肩负 的 责任
- Để có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay thật không dễ dàng, chúng ta phải uống nước nhớ nguồn và không quên trách nhiệm của mình.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 饮水思源
- 这个 地区 水资源 贫乏
- Khu vực này thiếu nguồn nước.
- 地下水 是 当地 的 主要 供水 水源
- Nước ngầm là nguồn cung cấp nước chính của địa phương
- 水力发电 利用 水 的 能源
- Thủy điện sử dụng năng lượng từ nước.
- 牧民 正饮 羊 喝水
- Người chăn nuôi đang cho dê uống nước.
- 污浊 的 水 , 不能 饮用
- nước đục không uống được.
- 井水 湛清 可饮用
- Nước giếng trong xanh có thể uống.
- 他 去 饮牛 喝水
- Anh ấy đi cho bò uống nước.
- 涵养 水源 需要 长期 的 努力
- Bảo vệ nguồn nước cần nỗ lực lâu dài.
- 水是 宝贵 的 资源
- Nước là tài nguyên quý giá.
- 水源 枯竭
- nguồn nước khô cạn.
- 沙漠 中 没有 水源
- Trong sa mạc không có nguồn nước.
- 我们 需要 勘测 水源
- Chúng tôi cần khảo sát nguồn nước.
- 我们 要 节省 水资源
- Chúng ta cần tiết kiệm tài nguyên nước.
- 我们 要 节约用水 资源
- Chúng ta phải tiết kiệm sử dụng tài nguyên nước.
- 水是 生命 必需 的 资源
- Nước là nguồn tài nguyên cần thiết cho sự sống.
- 饮水机 还有 存在 的 必要 吗 ?
- Bình nước nóng lạnh có còn cần thiết tồn tại?
- 用途 : 适用 于 珍珠奶茶 系列 , 慕思 果冻 、 冰淇淋 及其 它 各式 冷饮
- Công dụng: Thích hợp cho các dòng trà sữa trân châu, thạch, kem và đồ uống lạnh khác.
- 这 不是 饮用水
- Đây không phải là nước uống.
- 她 饮 着 无限 思念
- Cô ấy ôm nỗi nhớ vô hạn.
- 今天 的 幸福生活 来之不易 我们 应 饮水思源 不 忘 自己 肩负 的 责任
- Để có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay thật không dễ dàng, chúng ta phải uống nước nhớ nguồn và không quên trách nhiệm của mình.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 饮水思源
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 饮水思源 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm思›
水›
源›
饮›
truy tìm nguồn gốc; truy tìm căn nguyên
lá rụng về cội; luôn nhớ tới gốc gác quê hương mình
kết cỏ ngậm vành (Đền ơn trả nghĩa cho người từng cứu giúp mình. Do tích Ngụy Khoả không mang chôn sống ái thiếp của cha mà gả cho người khác. Sau Ngụy Khoả bị giặc bao vây, nhờ có hồn của cha người ái thiếp kia kết cỏ vào chân ngựa của giặc mà Ngụy
lấy oán trả ơn; lấy oán báo ơn; ăn mật trả gừng
vong ân bội nghĩa; quên ơn phụ nghĩa
được cá quên nơm; ăn cháo đá bát; đặng chim quên ná; bội bạc vô ơn; vắt chanh bỏ vỏ; có trăng quên đèn; vô ơn bội nghĩa; ăn cháo đái bát
vui quên trở về; vui quên nước Thục (Hán Thục sau khi bị diệt vong, hậu chủ Lưu Thiện bị giam lỏng trong kinh thành Lạc Dương của nước Nguỵ. Một hôm, Tư Mã Chiêu mới hỏi ông ta có nhớ Tây Thục không, Lưu Thiện trả lời rằng'lúc này đang vui, không còn
quên nguồn quên gốc; quên gốc; mất gốc
vong ân bội nghĩa; quên ơn phụ nghĩa; ăn cháo đái bát; vắt chanh bỏ vỏ; đặng cá quên nơm; tệ bạcở bạcbội bạc