Các biến thể (Dị thể) của 咸
Ý nghĩa của từ 咸 theo âm hán việt
咸 là gì? 咸 (Giảm, Hàm, Hám). Bộ Khẩu 口 (+6 nét). Tổng 9 nét but (一ノ一丨フ一フノ丶). Ý nghĩa là: Đều, hết thẩy, tất cả, Phổ cập, truyền khắp, Hòa hợp, hòa mục, Họ “Hàm”, mặn, vị mặn. Từ ghép với 咸 : 天下咸服 Thiên hạ đều phục, 小賜不咸 Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ)., 這個菜太鹹了 Món ăn này mặn quá. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Đều, hết thẩy, tất cả
- “Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm” 爾時會中新發意菩薩八千人, 咸作是念 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
Động từ
* Phổ cập, truyền khắp
- “Tiểu tứ bất hàm” 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
Trích: Quốc ngữ 國語
* Hòa hợp, hòa mục
- “Thượng hạ hàm hòa” 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
Trích: Phan Úc 潘勗
Từ điển phổ thông
- mặn, vị mặn
- đều (chỉ tất cả đều sao đó)
Từ điển Thiều Chửu
- Khắp cả.
- Ðều, hết thẩy.
- Một âm là giảm, cùng nghĩa với chữ giảm 減.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (văn) Hết thảy, tất cả, khắp cả, đều
- 天下咸服 Thiên hạ đều phục
- 小賜不咸 Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ).
* Mặn
- 鹹魚 Cá mặn
- 這個菜太鹹了 Món ăn này mặn quá.
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Đều, hết thẩy, tất cả
- “Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm” 爾時會中新發意菩薩八千人, 咸作是念 (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu 授學無學人記品第九) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
Động từ
* Phổ cập, truyền khắp
- “Tiểu tứ bất hàm” 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
Trích: Quốc ngữ 國語
* Hòa hợp, hòa mục
- “Thượng hạ hàm hòa” 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
Trích: Phan Úc 潘勗
Từ ghép với 咸