Các biến thể (Dị thể) của 值
-
Khác nét viết
値
-
Cách viết khác
直
Ý nghĩa của từ 值 theo âm hán việt
值 là gì? 值 (Trị). Bộ Nhân 人 (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノ丨一丨丨フ一一一一). Ý nghĩa là: Giá, Đáng giá, Trực, Gặp, Cầm, nắm giữ. Từ ghép với 值 : “giá trị” 價值., “trị ban” 值班 luân phiên trực, “trị nhật” 值日 ngày trực, “trị cần” 值勤 thường trực. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đáng giá
- “Xuân tiêu nhất khắc trị thiên kim” 春宵一刻值千金 (Xuân tiêu 春宵) Đêm xuân một khắc đáng giá ngàn vàng.
Trích: “trị đa thiểu tiền?” 值多少錢 đáng bao nhiêu tiền? Tô Thức 蘇軾
* Trực
- “trị ban” 值班 luân phiên trực
- “trị nhật” 值日 ngày trực
- “trị cần” 值勤 thường trực.
* Gặp
- “Thiên trung cộng hỉ trị giai thần” 天中共喜值佳辰 (Đoan ngọ nhật 端午日) Tiết thiên trung (đoan ngọ) ai cũng mừng gặp ngày đẹp trời.
Trích: Nguyễn Trãi 阮廌
* Cầm, nắm giữ
- “Vô đông vô hạ, Trị kì lộ vũ” 無冬無夏, 值其鷺羽 (Trần phong 陳風, Uyên khâu 宛丘) Không kể mùa đông hay mùa hạ, Cầm lông cò trắng (để chỉ huy múa hát).
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ ghép với 值