• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+9 nét)
  • Pinyin: Yóng , Yú
  • Âm hán việt: Ngu Ngung Vu
  • Nét bút:丨フ一丨フ一一丨フ丨一丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰口禺
  • Thương hiệt:RWLB (口田中月)
  • Bảng mã:U+5581
  • Tần suất sử dụng:Thấp

Các biến thể (Dị thể) của 喁

  • Cách viết khác

    𠷸

Ý nghĩa của từ 喁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ngu, Ngung, Vu). Bộ Khẩu (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: Cá ló khỏi mặt nước để thở, “Ngung ngung” mọi người đều hướng theo, cùng ngưỡng vọng, “Ngu ngu” tiếng thì thầm, 2. tiếng nhịp, Cá ló khỏi mặt nước để thở. Từ ghép với : Thầm thì to nhỏ. Chi tiết hơn...

Ngu
Ngung
Vu

Từ điển Thiều Chửu

  • Môi cá dẩu lên. Vì thế nên mọi người cùng trông mong mến nhớ gọi là ngung ngung . Cũng đọc là vu .
  • Một âm là ngu. Tiếng nhịp (tiếng ứng nhịp lại).

Từ điển Trần Văn Chánh

* 喁喁ngu ngu [yuýú] (văn) Nói thầm

- Thầm thì to nhỏ.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cá ló khỏi mặt nước để thở

- “Thủy trọc tắc ngư ngung, lệnh hà tắc dân loạn” , (Quyển nhất ) Nước đục thì cá ló khỏi mặt nước để thở, lệnh khắc nghiệt thì dân làm loạn.

Trích: Hàn Thi ngoại truyện

Tính từ
* “Ngung ngung” mọi người đều hướng theo, cùng ngưỡng vọng
Danh từ
* “Ngu ngu” tiếng thì thầm

- “Văn xá bắc ngu ngu, như hữu gia khẩu” , (Niếp Tiểu Thiến ) Nghe phía bắc có tiếng thì thầm, như có người ở.

Trích: Liêu trai chí dị

Từ điển phổ thông

  • 1. môi cá dẩu lên
  • 2. tiếng nhịp

Từ điển Thiều Chửu

  • Môi cá dẩu lên. Vì thế nên mọi người cùng trông mong mến nhớ gọi là ngung ngung . Cũng đọc là vu .
  • Một âm là ngu. Tiếng nhịp (tiếng ứng nhịp lại).

Từ điển Trần Văn Chánh

* 喁喁

- ngung ngung [yóng yóng] (văn) Mọi người hướng theo, mọi người đều ngưỡng vọng.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cá ló khỏi mặt nước để thở

- “Thủy trọc tắc ngư ngung, lệnh hà tắc dân loạn” , (Quyển nhất ) Nước đục thì cá ló khỏi mặt nước để thở, lệnh khắc nghiệt thì dân làm loạn.

Trích: Hàn Thi ngoại truyện

Tính từ
* “Ngung ngung” mọi người đều hướng theo, cùng ngưỡng vọng
Danh từ
* “Ngu ngu” tiếng thì thầm

- “Văn xá bắc ngu ngu, như hữu gia khẩu” , (Niếp Tiểu Thiến ) Nghe phía bắc có tiếng thì thầm, như có người ở.

Trích: Liêu trai chí dị

Âm:

Vu

Từ điển Thiều Chửu

  • Môi cá dẩu lên. Vì thế nên mọi người cùng trông mong mến nhớ gọi là ngung ngung . Cũng đọc là vu .
  • Một âm là ngu. Tiếng nhịp (tiếng ứng nhịp lại).