Đọc nhanh: 喜出望外 (hỉ xuất vọng ngoại). Ý nghĩa là: vui sướng ngây ngất; vui mừng quá đỗi; mừng khôn kể xiết.
喜出望外 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. vui sướng ngây ngất; vui mừng quá đỗi; mừng khôn kể xiết
遇到出乎意外的喜事而特别高兴
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 喜出望外
- 亚当斯 警探 还 在 出 外勤
- Thám tử Adams vẫn đang ở ngoài hiện trường.
- 两颗 凝滞 的 眼珠 出神 地望 着 窗外
- hai con mắt đờ đẫn nhìn ra ngoài cửa sổ.
- 他 喜欢 吃 刚 出炉 的 烧饼
- Anh ấy thích ăn bánh nướng vừa ra lò.
- 他 不时 向 窗外 探望
- Anh ấy chốc chốc nhìn ra ngoài cửa sổ.
- 他 以 出众 的 外貌 出名
- Mọi người đều biết đến anh ấy vì ngoại hình ưa nhìn.
- 专业 评审团 将 邀请 德高望重 的 行业 专家 出任 评审团 顾问
- Ban phán quyết sẽ mời các chuyên gia trong ngành có uy tín cao làm cố vấn cho bồi thẩm đoàn.
- 他 从小 恋群 , 出门在外 , 时常 怀念 家乡 的 亲友
- cậu ấy từ nhỏ đã nhận được sự quan tâm săn sóc của mọi người, ra ngoài sinh sống thì thường nhớ đến những người thân ở quê nhà.
- 他 一直 致力于 教育 行业 , 希望 能为 社会 做出 贡献
- Anh ấy luôn nỗ lực trong ngành giáo dục, mong muốn đóng góp cho xã hội.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
出›
喜›
外›
望›
vui mừng quá đỗi; hết sức vui mừng; vui mừng khôn xiết (vui mừng vì kết quả vượt quá mong đợi)
niềm vui từ trên trời rơi xuống (thành ngữ); vui mừng khôn xiết trước tin vui bất ngờmở khóa cho sự kiện vui vẻ
không thể kiềm chế niềm vui của một người (thành ngữ)
vui mừng khôn xiết
vui; hết sức vui mừng; vui mừng khôn xiết; vui ơi là vui
như thể đạt được kho báu quý giá nhất
Hưng phấn tột độ; cực kỳ vui mừng
khóc vì sung sướng (thành ngữ)
xui xẻo; hoạ vô đơn chí; hoạ đến dồn dập
làm sai ý nguyện; kết quả sự việc trái với ý muốn ban đầu; tính một đằng ra một nẻo
hoàn toàn thất vọng; vô cùng thất vọng; mất hết hi vọng; hi vọng tan theo mây khói; hy vọng tan theo mây khói
Khóc không thành tiếng
bất bình không ngừngđể phàn nàn không ngừng (thành ngữ); để chó cái không ngừng
trong lòng nóng như lửa đốt
nghĩ lại mà kinh; không nỡ nhớ lại; không dám nhớ lại; không muốn nhìn lại quá khứ; nghĩ lại mà đau đớn lòng
rất buồn; cực kì bi thương; buồn chịu không nổi
không thể kiềm chế cơn giận của một người (thành ngữ); trong cơn thịnh nộ cao ngất
kêu khổ thấu trời; luôn miệng kêu khổ
tai vạ đến nơi
khóc những giọt nước mắt cay đắng