- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Mộc 木 (+7 nét)
- Pinyin:
Fàn
- Âm hán việt:
Phạm
Phạn
- Nét bút:一丨ノ丶一丨ノ丶ノフ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱林凡
- Thương hiệt:DDHNI (木木竹弓戈)
- Bảng mã:U+68B5
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 梵
Ý nghĩa của từ 梵 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 梵 (Phạm, Phạn). Bộ Mộc 木 (+7 nét). Tổng 11 nét but (一丨ノ丶一丨ノ丶ノフ丶). Ý nghĩa là: Phiên âm chữ "brahman" trong tiếng Phạn, Phạn ngữ nói tắt là “phạm” 梵, § Xem “Phạm thiên” 梵天, Thanh tịnh, Có liên quan tới Ấn Độ cổ. Từ ghép với 梵 : 梵宮 Chùa chiền, 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ), “phạm cung” 梵宮 cung thờ Phật, “phạm chúng” 梵眾 các chư sư, “phạm âm” 梵音 tiếng Phạn. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nết làm cho thanh tịnh. Phật giáo lấy thanh tịnh làm tôn chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là phạm, như phạm cung 梵宮 cái cung thờ Phật, phạm chúng 梵眾 các chư sư, phạm âm 梵音 tiếng phạm, v.v.
- Phạm tiên, một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương, làm thị giả Phật.
- Cùng nghĩa như chữ phạm 范.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Chữ Phạn
- 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phiên âm chữ "brahman" trong tiếng Phạn
- Là nguyên lí tối thượng, nền tảng cơ bản nhất của hiện hữu trong tín ngưỡng Vệ-đà. Về sau, "brahman" được nhân cách hóa trở thành một vị thần, và cuối cùng trở thành vị thần hộ pháp trong Phật giáo.
* Phạn ngữ nói tắt là “phạm” 梵
Tính từ
* Thanh tịnh
- “Thường tu phạm hạnh” 常修梵行 (Quyển thượng 卷上) Thường tu hạnh thanh tịnh. § Ghi chú
Trích: Duy Ma Cật sở thuyết kinh 維摩詰所說經
* Có liên quan tới Ấn Độ cổ
- “Phạm âm thâm diệu, Lệnh nhân nhạo văn” 梵音深妙, 令人樂聞 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tiếng phạm thiên thâm thúy kì diệu, Khiến người thích nghe.
Trích: “phạm ngữ” 梵語 ngôn ngữ Ấn Độ cổ, được dùng để ghi lại những bài kinh của Ðại thừa Phật pháp, nói chung là ngôn ngữ được sử dụng trong các Thánh kinh của Ấn Ðộ, “phạm văn” 梵文 văn tự Ấn Độ cổ. Pháp Hoa Kinh 法華經
* Phật giáo lấy thanh tịnh làm tông chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là “phạm”
- “phạm cung” 梵宮 cung thờ Phật
- “phạm chúng” 梵眾 các chư sư
- “phạm âm” 梵音 tiếng Phạn.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Chữ Phạn
- 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phiên âm chữ "brahman" trong tiếng Phạn
- Là nguyên lí tối thượng, nền tảng cơ bản nhất của hiện hữu trong tín ngưỡng Vệ-đà. Về sau, "brahman" được nhân cách hóa trở thành một vị thần, và cuối cùng trở thành vị thần hộ pháp trong Phật giáo.
* Phạn ngữ nói tắt là “phạm” 梵
Tính từ
* Thanh tịnh
- “Thường tu phạm hạnh” 常修梵行 (Quyển thượng 卷上) Thường tu hạnh thanh tịnh. § Ghi chú
Trích: Duy Ma Cật sở thuyết kinh 維摩詰所說經
* Có liên quan tới Ấn Độ cổ
- “Phạm âm thâm diệu, Lệnh nhân nhạo văn” 梵音深妙, 令人樂聞 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tiếng phạm thiên thâm thúy kì diệu, Khiến người thích nghe.
Trích: “phạm ngữ” 梵語 ngôn ngữ Ấn Độ cổ, được dùng để ghi lại những bài kinh của Ðại thừa Phật pháp, nói chung là ngôn ngữ được sử dụng trong các Thánh kinh của Ấn Ðộ, “phạm văn” 梵文 văn tự Ấn Độ cổ. Pháp Hoa Kinh 法華經
* Phật giáo lấy thanh tịnh làm tông chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là “phạm”
- “phạm cung” 梵宮 cung thờ Phật
- “phạm chúng” 梵眾 các chư sư
- “phạm âm” 梵音 tiếng Phạn.