Đọc nhanh: 心直口快 (tâm trực khẩu khoái). Ý nghĩa là: nhanh mồm nhanh miệng; mau miệng; thẳng thắn. Ví dụ : - 有口无心(指心直口快) miệng bô bô, bụng vô tâm
Ý nghĩa của 心直口快 khi là Thành ngữ
✪ nhanh mồm nhanh miệng; mau miệng; thẳng thắn
性情直爽,有话就说
- 有口无心 ( 指 心直口快 )
- miệng bô bô, bụng vô tâm
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 心直口快
- 苦口婆心
- hết lời khuyên bảo.
- 心无 结怨 , 口 无 烦言
- lòng không oán hận, miệng không có lời phiền.
- 我 的 胃口 太 少 , 一直 胖 不 起来
- Sức ăn của tôi quá ít, mãi không béo lên được.
- 憎恨 一直 隐藏 在 心中
- Hận thù luôn giấu kín trong lòng.
- 有口无心 ( 指 心直口快 )
- miệng bô bô, bụng vô tâm
- 口 甜心 辣
- Lời nói ngọt ngào nhưng trái tim độc ác; khẩu phật tâm xà.
- 泰山 崩于 前 而 面不改色 , 黄河 决于 口而心 不 惊慌
- Đại Sơn mặt không đổi sắc, Hoàng Hà quyết không loạn.
- 点心 松脆 适口
- món điểm tâm xốp giòn, ngon miệng.
- 这个 口岸 是 国际贸易中心
- Cảng này là trung tâm thương mại quốc tế.
- 她 的 心脏 跳得 很快
- Tim của cô ấy đập rất nhanh.
- 他 一直 怀恨在心
- Anh ấy luôn ôm hận trong lòng.
- 老王 在 我们 心中 一直 是 个 八面玲珑 、 见风使舵 的 老滑头
- Lão Vương luôn là một người đàn ông đẹp đẽ và bóng bẩy xưa cũ trong trái tim chúng tôi.
- 巴特 一直 小心谨慎
- Bart đã quá cẩn thận
- 我 是 打 嘴 头儿 上 直到 心眼儿 里服 了 你 了
- tôi thực tâm phục khẩu phục anh.
- 他常 为了 逞 口舌 之快 , 得罪 了 许多 人
- Anh ta thường vì nhanh mồm nhanh miệng mà đắc tội nhiều người
- 这 对 夫妇 煞费苦心 , 对 计划 守口如瓶
- Hai vợ chồng đã rất nỗ lực , kế hoạch giữ kín như bưng.
- 喝水 别喝 太快 了 , 小心 呛到 !
- Uống nước đừng uống quá nhanh, cẩn thận sặc!
- 他 眼看 著 他们 行将 失败 快乐 得直 搓手
- Anh ta nhìn thấy họ sắp thất bại và vui mừng đến mức không kìm được tay.
- 快 说 吧 , 别掉 我 胃口 了
- Nói nhanh lên đi, đừng có trêu ngươi tớ nữa.
- 口服 心 不服
- khẩu phục tâm bất phục.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 心直口快
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 心直口快 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm口›
⺗›
心›
快›
直›
nói thẳng; nói toạc móng heo; không nói vòng vo; không quanh co
nói sòng; nói thẳng; thẳng thắn; bộc trực
hành văn gãy gọn; đi thẳng vào vấn đề; hành văn dứt khoát
Lời nói trân thật tận đáy lòng
ăn nói bừa bãi; ăn nói lung tung; ăn bậy nói liều
người chân thật nói lời thẳng thắn; người vui vẻ nói lời sảng khoái; chất phác thẳng thắn; trung thực; thẳng thắn; thật thà
Huy động chỉ tay trên dưới phải trái làm phép thuật của đạo giáo. Lúc nói năng lấy tay chỉ trỏ; thái độ hăng hái mạnh mẽ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Lưu hựu chỉ thiên hoạch địa; sất mạ bất hưu 劉又指天畫地; 叱罵不休 (Lưu tính 劉姓) Họ Lưu vẫn quơ tay múa chân; quá
thốt ra mà không cần suy nghĩ (thành ngữ)
Buột Miệng Nói Ra, Nói Năng Thiếu Suy Nghĩ, Thốt
nghĩ sao nói vậy; thẳng ruột ngựa; lòng nghĩ sao miệng nói vậy
huyên thuyênnói một cách không mạch lạcnói một cách vô trách nhiệm
thẳng thắn và thẳng thắn (thành ngữ)
ăn nói lung tung; ăn nói ba hoa; bạ đâu nói đấy
quanh co; vòng vèokhúc khuỷu; đường quanh coquanh co; không dứt khoát; không thẳng thắng (ví với nói chuyện, làm việc không dứt khoát rõ ràng); nói gần nói xa; nói quanh colươn lẹo
nói bóng nói gió; nói cạnh nói khoé; nói gần nói xa; ăn bóng nói gió; tiếng bấc tiếng chìbóng gió
ý đồ riêng; có dụng ý xấu; có dụng tâm xấu; có dã tâm
Ăn nói úp mở; ăn nói ậm ờ
bài phát biểu bình thườngsử dụng ngôn ngữ mơ hồ hoặc mơ hồ
chỉ gà mắng chó; chửi chó mắng mèo; nói cạnh nói khoé; nói bóng nói gió; chửi bóng chửi gió
mượn đề tài để nói chuyện của mình
mắc xương cá; hóc xương cá; canh cánh bên lòng (ví với sự bực tức khó chịu mà không nói ra được)
khẩu Phật tâm xà; miệng nam mô bụng bồ dao găm; miệng nam mô, bụng bồ dao gămChữ "Khẩu mật " là chỉ mồm miệng ngọt như mật. Còn chữ "Phúc kiếm " là chỉ bụng dạ đầy dao kiếm. Ý của câu thành ngữ này chỉ, người bề ngoài miệ
giữ kín như bưng; giữ rất kín đáo; giấu kín câu chuyện; giấu kín như bưng
giữ kín như bưng; kín như miệng bình; giữ bí mật tuyệt đối; giữ mồm giữ miệng; câm như hến
Nói lấp lửng; nói nước đôi
khen chê chưa nói; bàn thầm trong bụng; ý kiến phê bình còn để trong bụng, chưa nói ra; bàn thầm