Các biến thể (Dị thể) của 羨

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠿢

Ý nghĩa của từ 羨 theo âm hán việt

羨 là gì? (Diên, Tiễn, Tiện). Bộ Dương (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: Tham muốn, ham thích, Vượt hơn, siêu quá, Mất, táng thất, Dư thừa, đầy, phong dụ, Tà, bất chính. Từ ghép với : “tiện dư” tiền thuế thu dư., Lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu, Số tiền cũ còn thừa lại, “tiện dư” tiền thuế thu dư. Chi tiết hơn...

Âm:

Diên

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tham muốn, ham thích

- “Bất tiện quý quan” (Phiên Phiên ) Không chuộng quan sang.

Trích: “tiện mộ” ái mộ, ngưỡng mộ. Liêu trai chí dị

* Vượt hơn, siêu quá

- “Công tiện ư Ngũ đế” (Tư Mã Tương Như truyện ) Công vượt hơn Ngũ đế.

Trích: Sử Kí

* Mất, táng thất

- “Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa” , (Tinh thần huấn ) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.

Trích: Hoài Nam Tử

Tính từ
* Dư thừa, đầy, phong dụ

- “tiện dư” tiền thuế thu dư.

* Tà, bất chính

- “Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi” , (Thái huyền , Tiện ) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.

Trích: Dương Hùng

* Dài
Danh từ
* Chỗ thừa, thặng dư

- “Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố” , , (Đằng Văn Công hạ ).

Trích: “dĩ tiện bổ bất túc” lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Mạnh Tử

* Đường viền ngọc bích

- “Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã” , , , (Thiết vi san tùng đàm , Quyển nhất).

Trích:

* Họ “Tiện”
* Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ)
Âm:

Tiễn

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ (văn) (Chỗ) dư, thừa

- Lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu

- Số tiền cũ còn thừa lại

Từ điển phổ thông

  • ham muốn, thích

Từ điển Thiều Chửu

  • Tham muốn, lòng ham thích cái gì gọi là tiện.
  • Thừa, như dĩ tiện bổ bất túc lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tham muốn, ham thích

- “Bất tiện quý quan” (Phiên Phiên ) Không chuộng quan sang.

Trích: “tiện mộ” ái mộ, ngưỡng mộ. Liêu trai chí dị

* Vượt hơn, siêu quá

- “Công tiện ư Ngũ đế” (Tư Mã Tương Như truyện ) Công vượt hơn Ngũ đế.

Trích: Sử Kí

* Mất, táng thất

- “Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa” , (Tinh thần huấn ) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.

Trích: Hoài Nam Tử

Tính từ
* Dư thừa, đầy, phong dụ

- “tiện dư” tiền thuế thu dư.

* Tà, bất chính

- “Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi” , (Thái huyền , Tiện ) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.

Trích: Dương Hùng

* Dài
Danh từ
* Chỗ thừa, thặng dư

- “Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố” , , (Đằng Văn Công hạ ).

Trích: “dĩ tiện bổ bất túc” lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Mạnh Tử

* Đường viền ngọc bích

- “Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã” , , , (Thiết vi san tùng đàm , Quyển nhất).

Trích:

* Họ “Tiện”
* Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ)

Từ ghép với 羨