• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+6 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Mạch
  • Nét bút:フ丨一ノ丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⻖百
  • Thương hiệt:NLMA (弓中一日)
  • Bảng mã:U+964C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Ý nghĩa của từ 陌 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mạch). Bộ Phụ (+6 nét). Tổng 8 nét but (フ). Ý nghĩa là: bờ ruộng, Con đường, § Xem “thiên mạch” , Mượn dùng làm chữ “bách” . Từ ghép với : Bờ ruộng ngang dọc, Rặng liễu đầu đường, “thất thân” tiền ăn bảy mươi. Chi tiết hơn...

Mạch

Từ điển phổ thông

  • bờ ruộng

Từ điển Thiều Chửu

  • Thiên mạch bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên.
  • Con đường. Vương Xương Linh : Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 婿 (Khuê oán ) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.
  • Mượn dùng làm chữ bách . Như bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách. Tục đất Ngô gọi là lục thân tiền ăn sáu mươi, thất thân tiền ăn bảy mươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đường bờ ruộng

- Bờ ruộng ngang dọc

* ② Con đường, đường

- Rặng liễu đầu đường

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con đường

- “Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu” , 婿 (Khuê oán ) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.

Trích: Vương Xương Linh

* § Xem “thiên mạch”
* Mượn dùng làm chữ “bách”

- bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một “bách” (trăm gián). Tục đất Ngô gọi là “lục thân” tiền ăn sáu mươi

- “thất thân” tiền ăn bảy mươi.