• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+8 nét)
  • Pinyin: Guān , Lún
  • Âm hán việt: Luân Quan
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶ノ丶一丨フ一丨丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹侖
  • Thương hiệt:VFOMB (女火人一月)
  • Bảng mã:U+7DB8
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 綸

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𥿑

Ý nghĩa của từ 綸 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Luân, Quan). Bộ Mịch (+8 nét). Tổng 14 nét but (フフ). Ý nghĩa là: cái quạt, Dây thao xanh., Dây thao xanh, dây tơ xanh, Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”, Ý chỉ của vua. Từ ghép với : Nghỉ câu, Sợi capron, quan cân [guanjin] Khăn the xanh. Xem [lún]. Chi tiết hơn...

Luân
Quan

Từ điển phổ thông

  • cái quạt

Từ điển Thiều Chửu

  • Dây thao xanh.
  • Luân cân thứ khăn xếp bằng dây thao xanh.
  • Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm , ti luân là do lẽ ấy.
  • Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân hay kinh luân .
  • Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân .
  • Dây câu, như thùy luân câu cá, thu luân nghỉ câu, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Dây cước câu cá

- Thả câu

- Nghỉ câu

* ③ Sợi tổng hợp

- Sợi capron

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dây thao xanh, dây tơ xanh

- “phân luân” dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp

- “di luân” sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.

* Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”

- “Vương ngôn như ti, kì xuất như luân” , (Truy y ) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là “luân âm” , “ti luân” là do lẽ ấy.

Trích: Lễ Kí

* Ý chỉ của vua
* Dây câu cá

- “Bồng đầu trĩ tử học thùy luân” (Tiểu nhi thùy điếu ) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.

Trích: “thùy luân” thả câu, “thu luân” nghỉ câu. Hồ Lệnh Năng

* Họ “Luân”

Từ điển Trần Văn Chánh

* 綸巾

- quan cân [guanjin] Khăn the xanh. Xem [lún].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dây thao xanh, dây tơ xanh

- “phân luân” dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp

- “di luân” sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.

* Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”

- “Vương ngôn như ti, kì xuất như luân” , (Truy y ) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là “luân âm” , “ti luân” là do lẽ ấy.

Trích: Lễ Kí

* Ý chỉ của vua
* Dây câu cá

- “Bồng đầu trĩ tử học thùy luân” (Tiểu nhi thùy điếu ) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.

Trích: “thùy luân” thả câu, “thu luân” nghỉ câu. Hồ Lệnh Năng

* Họ “Luân”