Các biến thể (Dị thể) của 覷

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 覷 theo âm hán việt

覷 là gì? (Kiến, Thứ). Bộ Kiến (+11 nét). Tổng 18 nét but (フノノフ). Ý nghĩa là: Nhìn, coi, Rình, trông trộm, Giòm chừng, xem xét, Nhắm, nhìn chăm chú, Nheo mắt, híp mắt. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • rình mò, xem trộm

Từ điển Thiều Chửu

  • Tục dùng như chữ thứ .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhìn, coi

- “Thí thứ tha thần khí tiêu diêu, tu tấn phiêu diêu” , (Ý trung duyên , Quyển liêm ).

Trích: “tiểu thứ” coi rẻ. Lí Ngư

* Rình, trông trộm

- “Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm” , (Thư si ) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.

Trích: Liêu trai chí dị

* Giòm chừng, xem xét

- “Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo” , , 便 (Trần Châu thiếu mễ , Tiết tử ).

Trích: Vô danh thị

* Nhắm, nhìn chăm chú

- “Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ” , 滿, , (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.

Trích: Thủy hử truyện

* Nheo mắt, híp mắt

- “(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Đối đãi, trông nom, coi sóc

- “Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti” , , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.

Trích: Thủy hử truyện

Từ ghép với 覷