Đọc nhanh: 缩手缩脚 (súc thủ súc cước). Ý nghĩa là: chân tay co cóng (vì lạnh), rụt rè; do dự.
缩手缩脚 khi là Thành ngữ (có 2 ý nghĩa)
✪ 1. chân tay co cóng (vì lạnh)
因寒冷而四肢不能舒展的样子
✪ 2. rụt rè; do dự
形容做事顾虑多,不大胆
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 缩手缩脚
- 乌龟 的 头 老缩 在 里面
- Con rùa cứ rụt đầu vào trong mai.
- 七手八脚
- ba chân bốn cẳng.
- 不要 大手大脚 地 花钱
- Đừng tiêu tiền hoang phí.
- 他 压缩 了 文件
- Anh ấy đã nén tập tin.
- 事前 做好 准备 , 就 不致 临时 手忙脚乱 了
- chuẩn bị trước cho tốt, thì lúc gặp chuyện sẽ đâu đến nỗi lúng ta lúng túng
- 他 是 个 笨拙 的 孩子 , 经常 笨手笨脚 地 把 东西 摔破
- Anh ta là một đứa trẻ vụng về, thường xuyên vụng tay vụng chân làm vỡ đồ.
- 他 缩手 不敢 去 碰
- Anh ấy rụt tay không dám chạm.
- 他 从不 退缩 , 是 个 汉子
- Anh ấy không bao giờ lùi bước, là một hảo hán.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
手›
缩›
脚›
bó chân trói tay; bó chân bó tay; khoanh tay bó gối
co đầu rụt cổ; rụt rè; thụt đầu thụt cổ; rụt đầu rụt cổ; rùn đầu rùn cổ; rút đầu rút cổnhát gan; sợ trách nhiệmxo ro
ảnh hưởng đến sự nhút nhát hoặc xấu hổcoycư xửbăm (bước đi, cách nói)nhõng nhẽo; nũng na nũng nịu
sợ đông sợ tây; sợ bóng sợ gió; cái gì cũng sợe dè
quy mô nhỏ
chùn bước; do dự; ngần ngại; ngại ngần
(văn học) bị trói tay và không thể làm gì được (thành ngữ); (nghĩa bóng) bất lực khi đối mặt với khủng hoảngbí tỉ; chịu chết
trì trệ không tiến; gặp trở ngại; đình trệ; cầm chừng không tiến; dậm chân tại chỗ
chùn bước; chùn chân; thu mình; co rúm
tự do và không bị ràng buộc (thành ngữ); không bị ràng buộccởi cúc áokhông cần quan tâm hay lo lắng
tiêu tiền như nước; ăn xài phung phí; vung tay quá trán
hiên ngang lẫm liệt; oai phong lẫm liệt
ngựa không dừng vó; tiến tới không ngừng (ví với không ngừng tiến bộ)
Tùy Ý, Tùy Tâm Sở Dục, Tùy Theo Ý Muốn
(về hành vi, lời nói của một người, v.v.) tự nhiên và không bị kiềm chếđại phương; đĩnh đạc
không câu nệ tiểu tiết; không chú ý chuyện vặt vãnh
quyết đoán; mạnh mẽ cả đoán; dứt khoát hẳn hoi; dao to búa lớn (giải quyết công việc dứt khoát dứt điểm)
nghênh ngang; ngông nghênh; khệnh khạng; xênh xang
xem 悠哉 悠哉
dũng cảm bước tớingửa ngực
cả gan làm loạngan ăn cướp
Dũng Cảm Tiến Tới, Dũng Mãnh Tiến Lên