Đọc nhanh: 情投意合 (tình đầu ý hợp). Ý nghĩa là: tâm đầu hợp ý; ý hợp tâm đầu; hợp tính; tình đầu ý hợp.
情投意合 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. tâm đầu hợp ý; ý hợp tâm đầu; hợp tính; tình đầu ý hợp
双方思想感情融洽,意见一致
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 情投意合
- 事情 已经 摆平 双方 都 很 满意
- Mọi việc đã được giải quyết công bằng và cả hai bên đều hài lòng.
- 乙方 同意 合同条款
- Bên B đồng ý với các điều khoản hợp đồng.
- 不要 随意 糟蹋 别人 的 感情
- Đừng chơi đùa với tình cảm của người khác.
- 事情 的 发展 符合 物理
- Sự phát triển của sự việc phù hợp với lý lẽ.
- 两人 性情 投合
- tính tình hai người hợp nhau.
- 事情 进展 失意
- Mọi chuyện diễn ra không như ý nguyện.
- 他们 俩 情投意合
- Hai người họ tâm đầu ý hợp.
- 下班 后 , 他 的 心情 非常 惬意
- Sau khi tan làm, tâm trạng anh ấy rất thoải mái.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
合›
情›
意›
投›
ý hợp tâm đầu; lòng đã hiểu lòng
tình như thủ túc; như tình anh em
cùng chung chí hướng; chung một chí hướng; cùng chung lý tưởng
mới quen đã thân; gặp lần đầu đã quen thân
trái tim liên kết như một, giống như con tê giác phương ngôn truyền đạt cảm xúc bằng thần giao cách cảm thông qua chiếc sừng duy nhất của mình (thành ngữ); (nghĩa bóng) hai trái tim đập như một
Đồng Tâm Hiệp Lực, Cùng Hội Cùng Thuyền, Đồng Châu
như keo như sơn; gắn bó keo sơn; như keo với sơn; tình tựa keo sơndính như keo sơn
ăn nhịp với nhau
tình bạn sâu sắctình cảm sâu sắc hơn ruột thịt của mình (thành ngữ)
sự đồng tình
(của một cặp vợ chồng) để được hòa hợplà ánh nắng của nhau
như cá gặp nước; gặp người hay hoàn cảnh hoàn toàn phù hợp với mình; cá nước
đồng sàng dị mộng; cùng nhà khác ngỏ (cùng sống chung, làm việc với nhau, nhưng tính toán, suy nghĩ, chí hướng khác nhau.)
bằng mặt không bằng lòng (Bên ngoài hợp mà lòng lại cách xa. Không thành tâm với nhau)
không hợp nhau; không ăn ý; hoàn toàn xa lạ; không ăn khớp, lạc quẻ , không đẹp đôi; loạc choạc; không ăn khớp
không đội trời chung; không thể cùng tồn tại
quan điểm không tương thíchcả hai không thể tồn tại cùng nhau (thành ngữ); khác biệt không thể hòa giải
cấu kết với nhau làm việc xấu; con lang và con bối cùng thuộc loài thú gian ngoan
bạch đầu như tân; biết lâu mà như mới quen