Đọc nhanh: 助人为乐 (trợ nhân vi lạc). Ý nghĩa là: niềm vui khi giúp đỡ người khác (thành ngữ).
助人为乐 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. niềm vui khi giúp đỡ người khác (thành ngữ)
pleasure from helping others (idiom)
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 助人为乐
- 姥爷 对 邻居 也 很 热心 , 他 总是 乐于助人
- ông ngoại rất nhiệt tình với hàng xóm, ông luôn luôn vui vẻ trong việc giúp người.
- 当 你 帮助 别人 时 , 不但 会 让 别人 感到 被 关心 , 你 自己 也 会 更 快乐
- Lúc bạn giúp đỡ người khác, không những khiến người ta cảm thấy được quan tâm mà bản thân chính mình cũng thấy vui vẻ.
- 不但 以身作则 , 而且 乐于助人
- Chẳng những lấy mình làm gương mà còn vui lòng giúp đỡ người khác.
- 董老 经常 助人为乐
- Ông Đổng thường xuyên giúp đỡ người khác.
- 这种 艺术 形式 为 广大 人民 所 喜闻乐见
- loại hình nghệ thuật này được đông đảo nhân dân lao động yêu thích.
- 发扬 助人为乐 的 高尚风格
- phát huy phong cách cao thượng sống vì người khác.
- 雷锋 助人为乐 的 精神 值得 我们 学习
- Tinh thần 'Lôi Phong tương thân tương ái' xứng đáng để chúng ta học hỏi
- 她 的 性格 开阔 , 乐于 帮助 他人
- Tính cách cô ấy cởi mở, thích giúp đỡ người khác.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
为›
乐›
人›
助›
trọng nghĩa khinh tài
Thi ân rộng khắp; cứu giúp dân chúng. ◇Luận Ngữ 論語: Tử Cống viết: Như hữu bác thi ư dân nhi năng tế chúng; hà như? Khả vị nhân hồ? Tử viết: Hà sự ư nhân! Tất dã thánh hồ! 子貢曰: 如有博施於民而能濟眾; 何如? 可謂仁乎? 子曰: 何事於仁; 必也聖乎 (Ung dã 雍也) Tử Cống nói: Nếu có ngườ
để đóng góp một cách hào phóng (thành ngữ); giúp ai đó một cách hào phóng bằng tiềnđể cho từ thiện một cách hào phóng
Nhiệt tình giúp đỡ người khác
nhiệt tình vì lợi ích chung; hay giúp đỡ người khác
mạnh thường quân; nhà tài trợ; người thích làm việc thiện; người làm phước
cứu khổ cứu nạn
giúp một tay
giúp người thành đạt; giúp cho người khác thành công; giúp người hoàn thành ước vọng
nhường cơm sẻ áo; quan tâm lo lắng (cho người khác); sẻ áo nhường cơm
thích làm việc thiện; hay bố thí
Cống hiến vô tư
giậu đổ bìm leo
nối giáo cho giặc; giúp vua Kiệt làm điều ác; giúp kẻ ác làm điều xấu
thấy chết không cứu
bất lực để tự vệ (thành ngữ); bơ vơ
chỉ lo thân mình (chỉ lo giữ mình đức tốt, mặc kệ kẻ khác tốt xấu)
vu oan giá hoạ; gắp lửa bỏ tay ngườigieo vạ
ốc còn không mang nổi mình ốc; thân mình lo chưa xong
nối giáo cho giặc; giúp người xấu làm điều ác; giúp vua Kiệt làm điều ác
giậu đổ bìm leo; thấy người gặp nguy, thừa cơ hãm hại; đánh thằng chết rồi