Đọc nhanh: 见死不救 (kiến tử bất cứu). Ý nghĩa là: thấy chết không cứu.
见死不救 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. thấy chết không cứu
比喻见人有急难而不救助
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 见死不救
- 不管怎么 劝 他 都 死 不 开口
- Dù có khuyên thế nào anh ta cũng không mở miệng.
- 一日不见 , 如隔三秋
- Một ngày không gặp cứ ngỡ ba thu.
- 一日不见 , 如隔三秋
- một ngày không gặp tưởng chừng ba năm.
- 不知 高见 以为 如何
- không biết cao kiến ra sao?
- 一刹那 就 看不见 他 了
- Trong nháy mắt liền không thấy anh ta đâu rồi.
- 死亡 并 不 可怕 , 在 战争 中 它 随处可见
- cái chết không hề đáng sợ, trong chiến tranh nó có ở mọi nơi
- 不 做 见不得人 的 事
- đừng làm chuyện mất mặt.
- 不妨 说来听听 让 我 这 一 小女子 长长 见识
- Không bằng nói mọi người nghe, để tôi nhận ra .
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
不›
救›
死›
见›
Mọi Thứ Vì Lợi Ích Bản Thân Và Ích Kỷ (Thành Ngữ), Không Quan Tâm Đến Người Khác
bo bo giữ mình; người khôn giữ mình; quân tử phòng thân
thờ ơ; không quan tâmơ hờ
thấy chết không cứu (Thành Ngữ)
bàng quan; cháy nhà hàng xóm, bình chân như vại (ví với thái độ thờ ơ chỉ đứng nhìn mà không giúp đỡ)
mượn gió bẻ măng; thừa nước đục thả câu; nước đục béo cò; nhân cháy nhà, đến hôi củanhờ gió bẻ măngđục nước béo cò
Khoanh Tay Đứng Nhìn, Bình Chân Như Vại, Bàng Quan
mặc người thắng bại; bàng quan lạnh nhạt; cháy nhà hàng xóm bình chân như vại; sống chết mặc bây; cháy nhà hàng xóm, bình chân như vại
thờ ơ lạnh nhạt; ngoảnh mặt làm thinh
ngồi chờ chết; bó tay chịu chết; khoanh tay chờ chết
mượn gió bẻ măng; đục nước béo cò; giậu đổ bìm leo
quên mình vì người
giúp đỡ những người gặp nạn (thành ngữ)
niềm vui khi giúp đỡ người khác (thành ngữ)
Thấy Chuyện Bất Bình Chẳng Tha
rút dao tương trợ; có dũng khí; ra tay nghĩa hiệp. 形容见义勇为,打抱不平
bênh vực kẻ yếu; giữa đường hễ thấy bất bằng nào tha; bênh vực những người bị bắt nạt
xem 打抱不平