Đọc nhanh: 低三下四 (đê tam hạ tứ). Ý nghĩa là: thấp kém; thấp hèn; đê tiện; tồi.
低三下四 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. thấp kém; thấp hèn; đê tiện; tồi
形容卑贱没有骨气
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 低三下四
- 换人 , 三号 下 , 四号 上
- Thay người, số ba xuống, số bốn lên.
- 今年 北方 有点儿 旱 , 我们 这儿 都 三个 月 没 下雨 了
- Năm nay miền Bắc hơi hạn hán, ở chỗ chúng tôi đã ba tháng không mưa rồi.
- 一个 人 做事 应该 敢作敢当 不 应该 推三阻四
- Một người làm việc nên dám làm dám chịu, không nên một mực từ chối.
- 一会儿 地上 就 积起 了 三四寸 厚 的 雪
- chỉ một lát trên mặt đất tuyết đã phủ dày ba bốn tấc.
- 一连 下 了 三天 雨
- Mưa ba ngày liên tiếp
- 一心 祝福 两次三番 祝 你 四季 发财 五福临门
- Thành tâm chúc bạn bốn mùa phát tài, ngũ phúc lâm môn.
- 下午 只来 了 三位 顾客
- Buổi trưa có 3 khách hàng đến.
- 下午 三时 我们 在 大门口 取齐 , 一块儿 出发
- ba giờ chiều, chúng ta tập họp ở trước cổng đề cùng xuất phát.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
三›
下›
低›
四›
biết vâng lời; ngoan ngoãn; dễ bảo
cúi đầu nghe theo; ngoan ngoãn tuân theo (mang ý châm biếm)
khúm núm nịnh bợ; luồn cúi; uốn gói khom lưng; nịnh nót
cúi đầu nghe theo; cúi đầu khuất phục; uốn gối cong lưng
ăn nói khép nép; ăn nói nhũn nhặn; gọi dạ bảo vâng; thẽ thọt khúm núm
khom lưng uốn gối; vào luồn ra cúi; mềm lưng uốn gối
khom lưng khuỵu gối; khom lưng uốn gối; nịnh bợ (không khí phách, nịnh bợ ton hót)khom lưng cúi đầu; uốn lưng; quị luỵmềm lưng uốn gối
vâng vâng dạ dạ; bảo sao nghe vậy (thái độ chỉ biết phục tùng)
uốn mình theo người; phụ hoạ hùa theo; làm theo ý của người khác
kém một bậc; thấp hơn một bậc; kém một cấp
không ai bì nổi; ngông cuồng tự cao tự đại; vênh vênh váo váo; ta đây; làm tàng (tự cho là không ai có thể sánh bằng mình)
Cao ngạo;đắc chí
Cả Vú Lấp Miệng Em, Lên Mặt Nạt Người, Vênh Váo Hung Hăng
vênh váo tự đắc; nghênh ngang kiêu ngạo; vênh váo hống hách
vênh váo; lên mặt; tự cao tự đại; vác mặt lênbệ vệ
diễu võ dương oai; giương vây; diễu võ giương oai
tài trí hơn người; cao hơn người một bậc
mô tả dáng vẻ hơn hẳn người thường của bậc đế vương; bậc tướng lĩnh dáng vẻ hiên ngang; diện mạo oai hùng
vênh mặt hất hàm sai khiến
đúng mức; vừa phải; hợp lẽ; không kiêu ngạo cũng không tự ti; chẳng rắn chẳng mềm; không kiêu không hèn