• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Nhục 肉 (+6 nét)
  • Các bộ:

    Nguyệt (月)

  • Pinyin: Mài , Mò
  • Âm hán việt: Mạch
  • Nét bút:ノフ一一ノノノフノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰月?
  • Thương hiệt:BHHV (月竹竹女)
  • Bảng mã:U+8108
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 脈

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 脈 theo âm hán việt

脈 là gì? (Mạch). Bộ Nhục (+6 nét). Tổng 10 nét but (ノフノノノフノ). Ý nghĩa là: 1. mạch máu, 3. liền nhau, Huyết quản, đường máu chảy, Dòng nước chảy dưới mặt đất, Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là “mạch”. Từ ghép với : Động mạch, Tĩnh mạch, Bắt mạch, Rặng núi, Mạch mỏ. Xem [mò]. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. mạch máu
  • 2. mạch, thớ, gân
  • 3. liền nhau
  • 4. nhìn đăm đắm

Từ điển Thiều Chửu

  • Mạch máu, mạch máu đỏ gọi là động mạch , mạch máu đen gọi là tĩnh mạch . Ngày xưa viết là . Tục viết là .
  • Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là mạch. Như sơn mạch mạch núi, toàn mạch mạch nước, v.v.
  • Mạch, thầy thuốc xem mạch động ở vệ cổ tay để phân biệt chứng bệnh.
  • Xương lá, các đường gân trên lá cây gọi là diệp mạch .
  • Mạch mạch trông nhau đăm đắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (giải) Mạch máu

- Động mạch

- Tĩnh mạch

* ② Mạch

- Bắt mạch

* ④ Rặng, mạch

- Rặng núi

- Mạch mỏ. Xem [mò].

* 脈脈mạch mạch [mòmò] Say đắm, đắm đuối

- Say mê, tình tứ

- Nhìn nhau đắm đuối

- Chị đắm đuối nhìn người chồng đi khuất ở phía xa.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Huyết quản, đường máu chảy

- “động mạch” mạch máu đỏ

- “tĩnh mạch” mạch máu đen. § Ngày xưa viết là . Tục viết là .

* Dòng nước chảy dưới mặt đất

- “Thổ cao mạch động tri xuân tảo, Ôi úc âm thâm trường đài thảo” , (Tạp ngôn Vô Tích Huệ san tự lưu tuyền ca ).

Trích: Hoàng Phủ Nhiễm

* Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là “mạch”

- “sơn mạch” mạch núi

- “toàn mạch” mạch nước

- “diệp mạch” gân lá.

* Sự liên hệ huyết thống

- “nhất mạch tương truyền” cùng một huyết thống truyền lại.

* Nhịp đập của mạch máu

- “Phàm trị bệnh giả tất tiên tri mạch chi hư thật” (Tiềm phu luận ) Phàm người trị bệnh, thì trước hết phải biết mạch hư thật.

Trích: “mạch chẩn” chẩn mạch, “bả mạch” bắt mạch. Vương Phù

* Lá cây, cánh côn trùng có đường ngấn giống như huyết quản, cũng gọi là “mạch”

- “diệp mạch” thớ lá, gân lá.

Động từ
* Bắt mạch (để khám bệnh)
* Nhìn, xem xét, quan sát
Phó từ
* “Mạch mạch” trông nhau đăm đắm

- “Doanh doanh nhất thủy gian, Mạch mạch bất đắc ngữ” , (Điều điều khiên ngưu tinh ) Tràn trề một dòng sông, Đăm đăm nhìn không nói. § Cũng viết là “mạch mạch” .

Trích: Cổ thi

Từ ghép với 脈