Các biến thể (Dị thể) của 隈

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𨸰 𨺯

Ý nghĩa của từ 隈 theo âm hán việt

隈 là gì? (ôi). Bộ Phụ (+9 nét). Tổng 11 nét but (フフノ). Ý nghĩa là: Chỗ đùi vế., Góc., Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong, Ven núi, Chỗ cong và sâu kín bên trong. Từ ghép với : Khuỷu núi, Khuỷu sông, Chỗ ngoặt của tường thành, “sơn ôi” khuỷu núi. Chi tiết hơn...

Ôi

Từ điển phổ thông

  • khúc cong của sông hay núi

Từ điển Thiều Chửu

  • Chỗ núi, nước uốn cong. Như sơn ôi khuỷu núi.
  • Chỗ cong trong cái cung.
  • Chỗ đùi vế.
  • Góc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chỗ uốn khúc, chỗ ngoặt (của núi, sông, cung điện, hoặc cây cung...)

- Khuỷu núi

- Khuỷu sông

- Chỗ ngoặt của tường thành

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong

- “sơn ôi” khuỷu núi.

* Ven núi
* Chỗ cong và sâu kín bên trong

- “Khuê đề khúc ôi, nhũ gian cổ cước, tự dĩ vi an thất lợi xứ” , , (Từ Vô Quỷ ) Khoảng đùi, kẽ móng, trong háng, nách vú, chân vế, tự lấy đó làm nhà yên chốn lợi.

Trích: Trang Tử

* Chỗ cong của cây cung

- “Đại xạ chánh chấp cung, dĩ mệ thuận tả hữu ôi” , (Đại xạ ) Vào dịp Đại Xạ (lễ bắn cung), khi cầm cung, để cho tay áo thuận bên phải và bên trái với chỗ cong của cây cung.

Trích: Nghi lễ

* Góc, xó

- “Tường ôi tiểu phiên động, Ốc giác thịnh hô hào” , (Thu phong ) Góc tường lay động nhẹ, Xó nhà hú gào to.

Trích: Vương An Thạch

Động từ
* Sát gần, tựa, dựa, kề

- “Giang hoa giang thảo noãn tương ôi, Dã hướng giang biên bả tửu bôi” , (Xuân nhật diệp tú tài khúc giang ) Hoa sông cỏ sông ấm áp dựa kề nhau, Cầm chén rượu ngoảnh về bờ sông.

Trích: La Ẩn

Từ ghép với 隈