Đọc nhanh: 心口如一 (tâm khẩu như nhất). Ý nghĩa là: nghĩ sao nói vậy; thẳng ruột ngựa; lòng nghĩ sao miệng nói vậy.
心口如一 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. nghĩ sao nói vậy; thẳng ruột ngựa; lòng nghĩ sao miệng nói vậy
心里想的和嘴里说的一样,形容诚实直爽
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 心口如一
- 祝福 你 一路平安 , 顺心如意 !
- Chúc cậu thượng lộ bình an, mọi sự như ý.
- 这 对 夫妇 煞费苦心 , 对 计划 守口如瓶
- Hai vợ chồng đã rất nỗ lực , kế hoạch giữ kín như bưng.
- 牛 逼 有时候 很 简单 , 再 口若悬河 不如说 一句 真话
- Ngầu đôi khi rất đơn giản, ba hoa bất tuyệt chẳng bằng nói một câu chân thành.
- 友谊 如 蜜糖 , 我们 一同 品尝 , 甜蜜 一 滴滴 渗入 心田
- Tình bạn giống như mật ong, hãy cùng nhau nếm thử sự ngọt ngào từng giọt thấm vào trái tim.
- 一个 人 的 心灵 通透 清澈 的 能 如同 月季花 开 了 般的 美艳 , 该 多 好 !
- Tâm hồn của một người trong suốt, trong sáng, có thể đẹp như đóa hồng nở rộ, thật tốt biết bao!
- 紧身 马甲 妇女 穿 的 有 花边 的 外衣 , 如 背心 一样 穿 在 外衣 的 上面
- Người phụ nữ mặc áo jacket ôm sát cơ thể, có viền hoa trang trí, giống như một chiếc áo vest được mặc phía trên áo ngoài.
- 如果 两个 人 真心 相爱 , 钱 只是 促进 感情 的 一部分
- Chỉ cần hai người yêu nhau thật lòng, thì tiền chỉ là một phần giúp tình yêu trở nên tốt hơn.
- 愿 你 开心 每 一天 , 笑口常开
- Mong bạn mỗi ngày đều vui vẻ, nụ cười luôn trên môi
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
一›
口›
如›
⺗›
心›
trước sau như một; tư tưởng và lời nói hành động hoàn toàn thống nhất; trong ngoài như một
lời nói đi đôi với việc làm
nhanh mồm nhanh miệng; mau miệng; thẳng thắn
nói một là một; đã nói là làm; nói sao làm vậy
Biểu thị sự thẳng thắn
Lời nói trân thật tận đáy lòng
tri hành hợp nhất; tri hành nhất trí; sự thống nhất giữa nhận thức và hành động (kiến thức phải đem vận dụng thì mới có giá trị)
trái tim và miệng ở phương sai (thành ngữ); giữ ý định thực sự của một người cho riêng mìnhnói một điều nhưng ý nghĩa cái gì đó khác nhau
lời ngon tiếng ngọt; lời đường mật; nói ngọt như mía lùi; lời ngon ngọt; màu mènói ngon nói ngọt; tán hươu tán vượn; tán ma tán mãnhtán pho-mát
khẩu thị tâm phi; lá mặt lá trái; ăn ở hai lòng; miệng nói một đường tâm nghĩ một nẻo; suy nghĩ và lời nói không ăn khớp nhau; miệng nói một đằng, dạ nghĩ một nẻo
nghĩ một đằng nói một nẻo
bằng mặt không bằng lòng; lá mặt lá trái
khẩu Phật tâm xà; miệng nam mô bụng bồ dao găm; miệng nam mô, bụng bồ dao gămChữ "Khẩu mật " là chỉ mồm miệng ngọt như mật. Còn chữ "Phúc kiếm " là chỉ bụng dạ đầy dao kiếm. Ý của câu thành ngữ này chỉ, người bề ngoài miệ
khéo léo; khôn khéo; (tính tình) rất linh hoạt, nhanh nhẹn, mẫn tiệp. 原指窗户宽敞明亮,后用来形容人处世圆滑,不得罪任何一方ba vành bảy vẻ; rất linh hoạt; khéo ở
luôn mồm; luôn miệng; liến thoắng
dỗ ngon dỗ ngọt; lời ngon tiếng ngọt; lời đường mật; cam ngôntán pho-máttán hươu tán vượn
nham hiểm; miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; khẩu Phật tâm xà (bề ngoài biểu hiện rất tử tế, nhưng trong thâm tâm rất độc ác)
lá mặt lá trái; chào rơi