Đọc nhanh: 阳奉阴违 (dương phụng âm vi). Ý nghĩa là: bằng mặt không bằng lòng; lá mặt lá trái.
阳奉阴违 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. bằng mặt không bằng lòng; lá mặt lá trái
表面上遵从,暗地里不执行
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 阳奉阴违
- 阴阳 二气
- nguyên khí âm dương
- 她 阳奉阴违
- Cô ấy bằng mặt nhưng không bằng lòng.
- 阳光 散去 了 阴霾
- Ánh nắng đã xua tan mây mù.
- 他 在 阴里 躲避 阳光
- Anh ấy trốn trong bóng râm tránh ánh nắng mặt trời.
- 今天 阴天 , 没有 太阳
- Hôm nay trời nhiều mây, không có nắng.
- 阴历 和 阳历 有 很大 不同
- Âm lịch và dương lịch có sự khác biệt lớn.
- 阴阳 二气 调和 万物
- Âm và dương điều hòa vạn vật.
- 我 真 腻烦 这种 阴阳怪气 的 人
- Tôi quá mệt mỏi với loại người quái gở này.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
奉›
违›
阳›
阴›
hai mặt; hai lòng; đâm bị thóc thọc bị gạo; đâm bị thóc, chọc bị gạo; xui nguyên giục bị
khẩu thị tâm phi; lá mặt lá trái; ăn ở hai lòng; miệng nói một đường tâm nghĩ một nẻo; suy nghĩ và lời nói không ăn khớp nhau; miệng nói một đằng, dạ nghĩ một nẻo
hình dáng bên ngoài và thực tế bên trong khác nhau (thành ngữ); không giống như những gì nó có vẻnói một điều nhưng ý nghĩa cái gì đó khác nhausự trùng lặp
nước mắt cá sấucon mèo khóc cho con chuột chết (thành ngữ); lời chia buồn đạo đức giả
nước mắt cá sấu
nghĩ một đằng nói một nẻo
giả bộ ngớ ngẩn để lừa đảo
giả nhân giả nghĩa; đạo đức giả
khẩu Phật tâm xà; miệng nam mô bụng bồ dao găm; miệng nam mô, bụng bồ dao gămChữ "Khẩu mật " là chỉ mồm miệng ngọt như mật. Còn chữ "Phúc kiếm " là chỉ bụng dạ đầy dao kiếm. Ý của câu thành ngữ này chỉ, người bề ngoài miệ
trái tim và miệng ở phương sai (thành ngữ); giữ ý định thực sự của một người cho riêng mìnhnói một điều nhưng ý nghĩa cái gì đó khác nhau
đâm thọc; mách lẻo; cáo trạng
nghĩ sao nói vậy; thẳng ruột ngựa; lòng nghĩ sao miệng nói vậy
trước sau như một; tư tưởng và lời nói hành động hoàn toàn thống nhất; trong ngoài như một
lòng son dạ sắt; tận tuỵ; hết lòng; tận tâm; thành tâm; hết sức trung thành; thề ước thuỷ chung; lòng dạ son sắt; chung thuỷ; son sắt; thuỷ chung
Thành Tâm Thành Ý