Ý nghĩa của từ 憾 theo âm hán việt

憾 là gì? (Hám, đảm). Bộ Tâm (+13 nét). Tổng 16 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Giận, ăn năn., Thù giận., Sự hối tiếc, niềm ăn năn, Chỉ người mang lòng oán hận, Giận, oán hận. Từ ghép với : Lấy làm đáng tiếc, Thiếu sót, Đáng tiếc, “hám sự” ., “hám sự” . Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • ăn năn, hối hận

Từ điển Thiều Chửu

  • Giận, ăn năn.
  • Thù giận.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tiếc, đáng tiếc, hối tiếc, hối hận, ăn năn, (thiếu) sót

- Lấy làm đáng tiếc

- Thiếu sót

- Đáng tiếc

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự hối tiếc, niềm ăn năn

- “Bình sinh trực đạo vô di hám” (Âu Dương Văn Trung Công mộ ) Bình sinh theo đường ngay, lòng không có gì hối tiếc.

Trích: “di hám” ân hận. Nguyễn Du

* Chỉ người mang lòng oán hận

- “Nhị hám vãng hĩ, phất bị, tất bại” , , (Tuyên Công thập nhị niên ).

Trích: Tả truyện

Động từ
* Giận, oán hận

- “Kí hoàn, tri mẫu hám chi bất dĩ, nhân quỵ tiền thỉnh tử” , , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ).

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

Tính từ
* Hối hận, không vừa ý

- “hám sự” .

Âm:

Đảm

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự hối tiếc, niềm ăn năn

- “Bình sinh trực đạo vô di hám” (Âu Dương Văn Trung Công mộ ) Bình sinh theo đường ngay, lòng không có gì hối tiếc.

Trích: “di hám” ân hận. Nguyễn Du

* Chỉ người mang lòng oán hận

- “Nhị hám vãng hĩ, phất bị, tất bại” , , (Tuyên Công thập nhị niên ).

Trích: Tả truyện

Động từ
* Giận, oán hận

- “Kí hoàn, tri mẫu hám chi bất dĩ, nhân quỵ tiền thỉnh tử” , , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ).

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

Tính từ
* Hối hận, không vừa ý

- “hám sự” .

Từ ghép với 憾