Các biến thể (Dị thể) của 簡
-
Cách viết khác
柬
蕳
𥳑
-
Giản thể
简
-
Thông nghĩa
耕
Ý nghĩa của từ 簡 theo âm hán việt
簡 là gì? 簡 (Giản). Bộ Trúc 竹 (+12 nét). Tổng 18 nét but (ノ一丶ノ一丶丨フ一一丨フ一一丨フ一一). Ý nghĩa là: To, lớn., Can., Thực., Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa), Thư từ. Từ ghép với 簡 : 簡慢 (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ, 簡簡單 Đơn giản, sơ sài, 簡撥 Cất nhắc, chọn lọc (người), 簡閱 Chọn lọc, 我簡直不知 怎麼辦 Tôi thật không biết làm thế nào Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. lược bớt, đơn giản hoá
- 2. thẻ tre để viết
Từ điển Thiều Chửu
- Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là giản trát 簡札, vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên 斷簡殘編 sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản 手簡 là vì lẽ đó.
- Mệnh vua sai đi gọi là giản thư 簡書 vì thế nên phong quan gọi là đặc giản 特簡 hay giản thụ 簡授.
- Kén chọn, phân biệt, như giản luyện 簡練 kén chọn, giản duyệt 簡閱 chọn lọc, v.v.
- Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn 簡慢.
- Xem, duyệt xem.
- To, lớn.
- Can.
- Thực.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Giản dị, giản đơn, qua loa, sơ sài
- 簡慢 (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ
- 簡簡單 Đơn giản, sơ sài
* ④ Chọn lọc người
- 簡撥 Cất nhắc, chọn lọc (người)
- 簡閱 Chọn lọc
* 簡直giản trực [jiănzhí] (pht) Thật, thật là, rõ ràng
- 我簡直不知 怎麼辦 Tôi thật không biết làm thế nào
- 簡直胡說 Rõ ràng là nói láo
- 你簡直是糊涂 Anh này thật là hồ đồ
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa)
- “Khởi bất hoài quy, Úy thử giản thư” 豈不懷歸, 畏此簡書 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Há lại không nhớ nhà mà mong về hay sao, Chỉ sợ thẻ thư (cấp báo có chiến tranh mà không về đươc thôi).
Trích: Thi Kinh 詩經
* Thư từ
- “Ngã tả nhất giản, tắc thuyết đạo dược phương trước Hồng nương tương khứ dữ tha, chứng hậu tiện khả” 我寫一簡, 則說道藥方著紅娘將去與他, 證候便可 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ tứ chiết) (Cậu Trương bệnh nặng.) Tôi viết một bức thư, nhưng cứ nói là đơn thuốc, sai con Hồng đem sang, may ra chứng trạng đỡ được chăng?
Trích: Tây sương kí 西廂記
Động từ
* Tỉnh lược, làm cho bớt phức tạp
- “giản hóa” 簡化 làm cho giản dị hơn.
* Kén chọn, tuyển lựa
- “Nhiên giản bạt quá khắc, nhân tốt bất tựu” 然簡拔過刻, 姻卒不就 (A Anh 阿英) Nhưng kén chọn quá khe khắt, rút cuộc không đám giạm hỏi nào thành.
Trích: “giản luyện” 簡練 tuyển chọn. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Xem xét
- “giản duyệt” 簡閱 xem xét.
* Vô lễ, bất kính, khinh thường
- “giản mạn” 簡慢 đối xử bất kính.
Tính từ
* Giản dị, không rắc rối khó hiểu
- “giản minh” 簡明 rõ ràng dễ hiểu
- “giản đan” 簡單 đơn giản.
* To, lớn
- “Giản hề giản hề, Phương tương ngộ vũ” 簡兮簡兮, 方將遇舞 (Bội phong 邶風, Giản hề 簡兮) Lớn lao thay, lớn lao thay, Vừa sắp nhảy múa.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ ghép với 簡