• Tổng số nét:18 nét
  • Bộ:Trúc 竹 (+12 nét)
  • Các bộ:

    Trúc (⺮) Môn (門) Nhật (日)

  • Pinyin: Jiǎn
  • Âm hán việt: Giản
  • Nét bút:ノ一丶ノ一丶丨フ一一丨フ一一丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱⺮間
  • Thương hiệt:HANA (竹日弓日)
  • Bảng mã:U+7C21
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 簡

  • Cách viết khác

    𥳑

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 簡 theo âm hán việt

簡 là gì? (Giản). Bộ Trúc (+12 nét). Tổng 18 nét but (ノ). Ý nghĩa là: To, lớn., Can., Thực., Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa), Thư từ. Từ ghép với : (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ, Đơn giản, sơ sài, Cất nhắc, chọn lọc (người), Chọn lọc, Tôi thật không biết làm thế nào Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. lược bớt, đơn giản hoá
  • 2. thẻ tre để viết

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là giản trát , vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản là vì lẽ đó.
  • Mệnh vua sai đi gọi là giản thư vì thế nên phong quan gọi là đặc giản hay giản thụ .
  • Kén chọn, phân biệt, như giản luyện kén chọn, giản duyệt chọn lọc, v.v.
  • Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn .
  • Xem, duyệt xem.
  • To, lớn.
  • Can.
  • Thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Thư từ

- Thư từ

* ③ Giản dị, giản đơn, qua loa, sơ sài

- (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ

- Đơn giản, sơ sài

* ④ Chọn lọc người

- Cất nhắc, chọn lọc (người)

- Chọn lọc

* 簡直giản trực [jiănzhí] (pht) Thật, thật là, rõ ràng

- Tôi thật không biết làm thế nào

- Rõ ràng là nói láo

- Anh này thật là hồ đồ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa)

- “Khởi bất hoài quy, Úy thử giản thư” , (Tiểu nhã , Xuất xa ) Há lại không nhớ nhà mà mong về hay sao, Chỉ sợ thẻ thư (cấp báo có chiến tranh mà không về đươc thôi).

Trích: Thi Kinh

* Thư từ

- “Ngã tả nhất giản, tắc thuyết đạo dược phương trước Hồng nương tương khứ dữ tha, chứng hậu tiện khả” , , 便 (Đệ tam bổn , Đệ tứ chiết) (Cậu Trương bệnh nặng.) Tôi viết một bức thư, nhưng cứ nói là đơn thuốc, sai con Hồng đem sang, may ra chứng trạng đỡ được chăng?

Trích: Tây sương kí 西

* Họ “Giản”
Động từ
* Tỉnh lược, làm cho bớt phức tạp

- “giản hóa” làm cho giản dị hơn.

* Kén chọn, tuyển lựa

- “Nhiên giản bạt quá khắc, nhân tốt bất tựu” , (A Anh ) Nhưng kén chọn quá khe khắt, rút cuộc không đám giạm hỏi nào thành.

Trích: “giản luyện” tuyển chọn. Liêu trai chí dị

* Xem xét

- “giản duyệt” xem xét.

* Vô lễ, bất kính, khinh thường

- “giản mạn” đối xử bất kính.

Tính từ
* Giản dị, không rắc rối khó hiểu

- “giản minh” rõ ràng dễ hiểu

- “giản đan” đơn giản.

* To, lớn

- “Giản hề giản hề, Phương tương ngộ vũ” , (Bội phong , Giản hề ) Lớn lao thay, lớn lao thay, Vừa sắp nhảy múa.

Trích: Thi Kinh

Từ ghép với 簡