Đọc nhanh: 坐以待毙 (toạ dĩ đãi tệ). Ý nghĩa là: ngồi chờ chết; bó tay chịu chết; khoanh tay chờ chết.
坐以待毙 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. ngồi chờ chết; bó tay chịu chết; khoanh tay chờ chết
坐着等死或等待失败
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 坐以待毙
- 坐待 胜利
- ngồi chờ thắng lợi
- 严阵以待
- Bày trận chờ quân giặc
- 教室 里 虚席以待
- Trong lớp học để trống chỗ.
- 从 上海 到 武汉 , 可以 搭 长江 轮船 , 要 不 绕道 坐火车 也 行
- từ Thượng Hải đi Vũ Hán, có thể đi bằng tàu thuỷ sông Trường Giang, nếu không thì đi xe lửa vòng cũng được.
- 他 总是 以礼 对待 客人
- Anh ấy luôn đối xử lễ nghĩa với khách hàng.
- 她 因 其 技术 奇货可居 , 故 可以 主宰 自己 的 薪金 待遇
- Vì kỹ năng của cô ấy độc đáo và đáng kinh ngạc, cô ấy có thể tự quyết định mức lương và phúc lợi của mình.
- 她 以 怀疑 的 目光 看待 他
- Cô nhìn anh ấy với ánh mắt nghi ngờ.
- 她 以 批评 的 眼光 看待 这些 研究 结果
- Bà ta dùng ánh mắt phê bình để nhìn những kết quả nghiên cứu này.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
以›
坐›
待›
毙›
khoanh tay chịu chết; bó tay chờ chết
Số phận là không thể thay đổi, không có chạy trốn nó (thành ngữ). Sự diệt vong của bạn đang ở trong tầm tay.
chạy trời không khỏi nắng; tai vạ khó tránh; số kiếp đã định
mặc cho số phận; phó thác cho trời; an mệnh
cùng đường; cùng đường bí lối; xa xôi hẻo lánh (ví với tình cảnh không có lối thoát; lâm vào cảnh tuyệt vọng); xa xôi hẻo lánh; tuyệt thuỷ cùng sơn; sơn cùng thuỷ tận
tự chui đầu vào lưới
tay bị trói và chờ bị bắtbó tay chịu trói
thấy chết không cứu
hi vọng; có hi vọng (trong hoàn cảnh khốn khó, tìm được lối thoát. Nguyên câu thơ là của Lục Du "Sơn cùng thuỷ tận nghi vô lộ, liễu ám hoa minh hựu nhất thôn" - Sơn cùng thuỷ tận ngờ hết lối, liễu rủ hoa cười lại gặp làng.); hy vọng
tìm kiếm sự sống trong cái chết (thành ngữ); chiến đấu cho cuộc sống của một người
đấu tranh trên giường bệnhcuộc đấu tranh cuối cùng (thành ngữ)
(nghĩa bóng) để phục hồi sau một tình huống dường như không thểto come back from death's door (thành ngữ); giải cứu bất ngờ khỏi nguy hiểmtìm cách thoát khỏi tình trạng khó khăn
sức yếu phải lo trước (nói khiêm tốn); biết thân biết phận nên làm trước vẫn hơn; chim kém sợ bay không kịp nên phải bay trước; biết mình sức yếu, sợ mình thua kém nên phải hành động trước
nguy hiểm sinh tử, thoát chết (thành ngữ); một lối thoát hẹpđể tồn tại bằng da răng của một người
ngoan cố chống cự; chó cùng rứt giậu (chỉ người xấu); tức nước vỡ bờ; con giun xéo lắm cũng oằn
thỏ khôn ba lỗ; nhiều nơi ẩn nấp; lo trước tính sau (ví với có nhiều chỗ ẩn náu)