Các biến thể (Dị thể) của 袂

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 袂 theo âm hán việt

袂 là gì? (Duệ, Mệ). Bộ Y (+4 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: tay áo, Tay áo, Mượn chỉ áo, tay áo, Tay áo. Từ ghép với : Dứt áo, chia tay từ biệt., Dứt áo, chia tay từ biệt. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • tay áo

Từ điển Thiều Chửu

  • Tay áo. Biệt nhau gọi là phân mệ . Ta quen đọc là chữ duệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Tay áo

- Dứt áo, chia tay từ biệt.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tay áo

- “Thanh Đàm thôi biệt duệ” (Thanh Trì phiếm chu nam hạ ) Giục giã chia tay ở Thanh Đàm.

Trích: “phân mệ” chia tay. § Ta quen đọc là “duệ”. Cao Bá Quát

* Mượn chỉ áo

- “Phụng Thư, Bình Nhi đẳng đô mang dữ Thám Xuân lí quần chỉnh mệ, khẩu nội hát trứ Vương Thiện Bảo gia đích thuyết...” , , ... (Đệ thất thập tứ hồi) Phượng Thư, Bình Nhi vội sửa lại xiêm áo cho Thám Xuân, miệng vừa la mắng vợ Vương Thiện Bảo...

Trích: Hồng Lâu Mộng

Từ điển phổ thông

  • tay áo

Từ điển Thiều Chửu

  • Tay áo. Biệt nhau gọi là phân mệ . Ta quen đọc là chữ duệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Tay áo

- Dứt áo, chia tay từ biệt.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tay áo

- “Thanh Đàm thôi biệt duệ” (Thanh Trì phiếm chu nam hạ ) Giục giã chia tay ở Thanh Đàm.

Trích: “phân mệ” chia tay. § Ta quen đọc là “duệ”. Cao Bá Quát

* Mượn chỉ áo

- “Phụng Thư, Bình Nhi đẳng đô mang dữ Thám Xuân lí quần chỉnh mệ, khẩu nội hát trứ Vương Thiện Bảo gia đích thuyết...” , , ... (Đệ thất thập tứ hồi) Phượng Thư, Bình Nhi vội sửa lại xiêm áo cho Thám Xuân, miệng vừa la mắng vợ Vương Thiện Bảo...

Trích: Hồng Lâu Mộng

Từ ghép với 袂