Đọc nhanh: 看 (khán.khan). Ý nghĩa là: nhìn; xem; coi; đọc (sách, phim), thấy; nhận thấy (quan sát và phân tích), thăm; thăm hỏi. Ví dụ : - 这本书我看完了。 Tôi đã đọc xong cuốn sách này.. - 我想看一下你的手机。 Tôi muốn xem điện thoại của bạn một chút.. - 你看这个办法好不好? Cậu thấy cách này được không?
看 khi là Động từ (có 9 ý nghĩa)
✪ 1. nhìn; xem; coi; đọc (sách, phim)
使视线接触人或物
- 这 本书 我 看 完 了
- Tôi đã đọc xong cuốn sách này.
- 我 想 看 一下 你 的 手机
- Tôi muốn xem điện thoại của bạn một chút.
✪ 2. thấy; nhận thấy (quan sát và phân tích)
观察并分析;认为
- 你 看 这个 办法 好不好
- Cậu thấy cách này được không?
- 我 看 这事 不 太妙
- Tôi thấy việc này không được ổn lắm.
✪ 3. thăm; thăm hỏi
访问,探望
- 我 明天 去 看 一下 老师
- Tôi sẽ đến thăm giáo viên vào ngày mai.
- 我们 一起 去 看 朋友
- Chúng ta cùng đi thăm bạn.
✪ 4. đối đãi; đối xử
对待
- 他们 这样 看 我 , 我 很 难过
- Họ đối xử với tôi như vậy, tôi rất buồn.
- 我 看待 他 就 像 家人 一样
- Tôi đối xử với anh ấy như đối với người trong gia đình.
✪ 5. trị; chữa; khám; điều trị
诊治
- 明天 他 要 去 医院 看病
- Ngày mai anh ấy phải đến bệnh viện khám bệnh.
- 这位 医生 专门 看 内科
- Bác sĩ này chuyên điều trị nội khoa.
✪ 6. giữ; lo; trông; chăm sóc
照料
- 他 每天 都 会 看 好孩子
- Anh ấy mỗi ngày đều chăm sóc tốt cho đứa trẻ.
- 她 看 小猫 , 喂 它 吃饭
- Cô ấy trông mèo con và cho nó ăn.
✪ 7. coi chừng; chú ý; cẩn thận
表示提醒
- 别跑 看 摔 着
- Đừng chạy, coi chừng té bây giờ.
- 看 ! 小心 台阶 !
- Chú ý! cẩn thận bậc thang.
✪ 8. thấy; nghĩ; nhận thấy (qua quan sát)
经过观察,断定要出现某种趋势
- 我 看 这个 项目 会 成功
- Tôi thấy dự án này sẽ thành công.
- 我 看 这条 新闻 很 重要
- Tôi thấy tin tức này rất quan trọng.
✪ 9. quyết định theo; tùy thuộc vào; quyết định bởi
决定于;取决于
- 这件 事看 他 是否 同意
- Vấn đề này quyết định bởi anh ấy có đồng ý không.
- 决策 看 数据 的 分析
- Quyết định phụ thuộc vào phân tích dữ liệu.
看 khi là Trợ từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. xem; coi; thử; thử xem
用在别的动词后面,尝试一下
- 我们 来 做 看 这 计划 如何
- Chúng ta hãy thử xem kế hoạch này như thế nào.
- 你 能 想想 办法 看看 吗 ?
- Bạn có thể nghĩ xem có cách nào không?
So sánh, Phân biệt 看 với từ khác
✪ 1. 大量 vs 看
Đối tượng của "打量" chỉ có thể là người, đối tượng của "看" không chỉ giới hạn ở người, mà còn có thể là vật.
Các ý nghĩa khác của "看" mà "打量" không có.
✪ 2. 端详 vs 看
"端详" là xem nghiêm túc tỉ mỉ, đối tượng của "端详" là người ; đối tượng của "看" có thể là người cũng có thể là sự vật khác ; ví dụ như : xem phim, xem tivi, xem sách, đọc báo, thăm bạn bè, đi viện khám bệnh"..., không thể dùng"端详" thay thế.
✪ 3. 观察 vs 看
"观察" có ý nghĩa là "nghiêm túc xem đồng thời suy ngẫm và nghiên cứu", được dùng trong văn viết ; "看" được dùng trong văn nói.
Ý nghĩa của "观察"ít hơn "看"
✪ 4. 看 vs 看见
Ý nghĩa của "看" và "看见" không giống nhau, "看" là động tác và chức năng của mắt, chỉ cần mở mắt nhìn chính là "看";"看见" là vật nằm ở trong tầm mắt, là kết quả của động tác "看", "看" không chắc chắn là "看见", nhưng "看见" chắc chắn là "看" rồi.
✪ 5. 看 vs 看望
"看" có ý nghĩa của "看望", nhưng âm tiết của "看" và "看望" không giống nhau, cách sử dụng cũng khác nhau, "看" thường dùng nhiều trong văn nói, có thể sử dụng trùng lặp, "看望" thường dùng trong văn viết, không thường được sử dụng trùng lặp.
✪ 6. 望 vs 看
- "望" thường không được sử dụng độc lập mà nên được kết hợp cùng với các ngữ khác để tạo thành các từ đa âm tiết,
- "看" có thể được sử dụng độc lập.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 看
- 一般 书报 他 巴巴结结 能看懂
- sách báo thông thường anh ta tạm có thể xem hiểu.
- 一墩 竹子 真 好看
- Một khóm trúc thật đẹp.
- 下车 把手 举到 我们 看得见 的 地方
- Ra khỏi xe và để tay ở nơi chúng tôi có thể nhìn thấy!
- 三年 看头 年
- ba năm nhìn vào năm đầu
- 一群 人 聚拢 起来 看 发生 了 什么 事
- Một nhóm người tụ tập lại để xem xảy ra chuyện gì.
- 下次 我 看到 他 应该 是 在 法国 戛纳 节上
- Lần tới tôi gặp Dan sẽ đến Cannes
- 黑 雨伞 看起来 很酷
- Ô màu đen nhìn rất ngầu.
- 不但 要 看 问题 的 正面 , 还要 看 问题 的 反面
- không những phải xét mặt phải của vấn đề mà còn phải xét mặt trái của nó.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
看›