• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+6 nét)
  • Pinyin: Diàn , Xián , Yàn
  • Âm hán việt: Diên Diện Duyên Tiên
  • Nét bút:丶丶一ノ丨一フフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡延
  • Thương hiệt:ENKM (水弓大一)
  • Bảng mã:U+6D8E
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 涎

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠿢 𣳧 𣵤 𣵿 𣶙 𣶚 𣶛 𣶜 𣷜 𣹺 𣼞 𨺘

Ý nghĩa của từ 涎 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Diên, Diện, Duyên, Tiên). Bộ Thuỷ (+6 nét). Tổng 9 nét but (フフ). Ý nghĩa là: Nước dãi, Thèm muốn, tham cầu, Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ, “Diện diện” bóng nhoáng, Nước dãi. Từ ghép với : “tiên kì lợi” tham lợi., “tiên kì lợi” tham lợi., Chảy dãi, Thèm rỏ dãi, dãi rỏ ròng ròng., “tiên kì lợi” tham lợi. Chi tiết hơn...

Diên
Diện
Duyên
Tiên
Âm:

Diên

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nước dãi

- “Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên” (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.

Trích: “thùy tiên” nhỏ dãi. Đỗ Phủ

Động từ
* Thèm muốn, tham cầu

- “tiên kì lợi” tham lợi.

Tính từ
* Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ

- “tiên bì lại kiểm” mặt dày mày dạn, trơ trẽn.

* “Diện diện” bóng nhoáng

Từ điển Thiều Chửu

  • Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
  • Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
  • Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nước dãi

- “Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên” (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.

Trích: “thùy tiên” nhỏ dãi. Đỗ Phủ

Động từ
* Thèm muốn, tham cầu

- “tiên kì lợi” tham lợi.

Tính từ
* Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ

- “tiên bì lại kiểm” mặt dày mày dạn, trơ trẽn.

* “Diện diện” bóng nhoáng
Âm:

Duyên

Từ điển Thiều Chửu

  • Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
  • Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
  • Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

Từ điển phổ thông

  • nước dãi, nước bọt

Từ điển Thiều Chửu

  • Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
  • Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
  • Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Nước bọt, nước dãi

- Chảy dãi

- Thèm rỏ dãi, dãi rỏ ròng ròng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nước dãi

- “Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên” (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.

Trích: “thùy tiên” nhỏ dãi. Đỗ Phủ

Động từ
* Thèm muốn, tham cầu

- “tiên kì lợi” tham lợi.

Tính từ
* Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ

- “tiên bì lại kiểm” mặt dày mày dạn, trơ trẽn.

* “Diện diện” bóng nhoáng