Đọc nhanh: 豁然开朗 (hoát nhiên khai lãng). Ý nghĩa là: rộng mở trong sáng; sáng tỏ thông suốt; hiểu được vấn đề; như được giác ngộ. Ví dụ : - 一切都豁然开朗。 Tất cả đều sáng tỏ thông suốt.
Ý nghĩa của 豁然开朗 khi là Thành ngữ
✪ rộng mở trong sáng; sáng tỏ thông suốt; hiểu được vấn đề; như được giác ngộ
形容由狭窄幽暗一变为宽阔明亮比喻顿时通达领悟
- 一切 都 豁然开朗
- Tất cả đều sáng tỏ thông suốt.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 豁然开朗
- 门 突然 开启 了
- Cửa đột nhiên mở ra.
- 豁然
- rộng mở
- 豁然醒悟
- vô cùng tỉnh ngộ
- 天气 虽然 还 冷 , 树上 已经 花花搭搭 地开 了 些 花儿 了
- thời tiết tuy không lạnh, trên cây đã trổ những bông hoa li ti thưa thớt.
- 豁然开朗
- rộng rãi sáng sủa
- 豁然贯通
- rộng mở thông thoáng
- 她 总是 开朗 地面 对 生活
- Cô ấy luôn vui vẻ đối diện với cuộc sống.
- 她 性格开朗 且 诙谐
- Tính cách cô ấy vui vẻ và hài hước.
- 敌人 突然 开始 打仗
- Quân đich bất ngờ khơi mào giao tranh.
- 他 虽然 六十多 了 , 腰板儿 倒 还 挺 硬朗 的
- tuy ngoài sáu mươi, nhưng vẫn còn khoẻ lắm.
- 门 突然 打开
- Cửa đột nhiên mở ra.
- 孩子 们 敲门 然后 跑 开 了
- Bọn trẻ gõ cửa rồi chạy đi.
- 爽快 开朗 的 性格
- Tính cách sảng khoái vui vẻ.
- 一切 都 豁然开朗
- Tất cả đều sáng tỏ thông suốt.
- 吴叔 性格开朗 乐观
- Chú Ngô có tính cách vui vẻ lạc quan.
- 他 的 性格 非常 开朗
- Tính cách của anh ấy rất cởi mở.
- 邻村 娘 性格 很 开朗
- Cô gái làng bên cạnh tính cách rất vui vẻ.
- 她 喜欢 开朗 的 室内环境
- Cô ấy yêu thích không gian nội thất rộng rãi.
- 她 开朗 的 性格 让 人 放松
- Tính cách vui vẻ của cô ấy làm người khác thoải mái.
- 开朗 的 人 容易 交到 朋友
- Người cởi mở dễ dàng có bạn bè.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 豁然开朗
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 豁然开朗 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm开›
朗›
然›
豁›
xem 百思不解
nghĩ hoài vẫn không ra; nghĩ mãi không ra
Cảm Thấy Khó Hiểu
hoài nghi; không hiểu
Mò tìm trong tối. Tỉ dụ không có người chỉ dẫn; tự mình tìm kiếm.
Bỗng Nhiên Tỉnh Ngộ, Hiểu Ra
bừng tỉnh; như tỉnh cơn mê
bỗng hiểu ra; bỗng thấy sáng tỏ; vỡ lẽ
để đạt được giác ngộ tối cao hay niết bàn (Phật giáo)
hiểu ra; nghĩ ra; vỡ lẽ
hi vọng; có hi vọng (trong hoàn cảnh khốn khó, tìm được lối thoát. Nguyên câu thơ là của Lục Du "Sơn cùng thuỷ tận nghi vô lộ, liễu ám hoa minh hựu nhất thôn" - Sơn cùng thuỷ tận ngờ hết lối, liễu rủ hoa cười lại gặp làng.); hy vọng