Đọc nhanh: 纵横交错 (tung hoành giao thác). Ý nghĩa là: đan chéo; đan xen. Ví dụ : - 上海市区里的立交桥纵横交错,壮观之极。 Những cây cầu vượt ở trung tâm thành phố thượng hải vô cùng chằng chịu, thật ngoạn mục.
Ý nghĩa của 纵横交错 khi là Thành ngữ
✪ đan chéo; đan xen
互相交叉
- 上海市 区里 的 立交桥 纵横交错 壮观 之极
- Những cây cầu vượt ở trung tâm thành phố thượng hải vô cùng chằng chịu, thật ngoạn mục.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 纵横交错
- 并排 横排 紧密 地 一个 挨 一个 地 排列 着 的 士兵 、 交通工具 或 装备
- Các lính, phương tiện giao thông hoặc thiết bị được sắp xếp sát nhau theo hàng ngang và cạnh nhau.
- 沟壑纵横
- khe rãnh ngang dọc
- 纵横交错 的 沟渠
- kênh rạch dọc ngang.
- 乘著常作 滑翔翼 鸟瞰 大地 阡陌 纵横 历历在目
- Đi tàu lượn để có tầm nhìn bao quát trái đất
- 上海市 区里 的 立交桥 纵横交错 壮观 之极
- Những cây cầu vượt ở trung tâm thành phố thượng hải vô cùng chằng chịu, thật ngoạn mục.
- 纵使 大众 也 曾 偏向 正途 也罢 , 那 总是 出于 错误 的 原因
- Dù cho công chúng đã từng có xu hướng đi theo con đường chính đáng, điều đó cũng luôn xuất phát từ những lý do sai lầm.
- 我 不怕 坦白交代 我 的 过错
- Tôi không sợ thừa nhận sai lầm của mình.
- 红军 长驱 二万五千 余里 , 纵横 十一个 省
- Hồng quân dong ruổi hơn hai vạn năm nghìn dặm, dọc ngang trong 11 tỉnh.
- 纵横捭阖
- hợp ngang chia dọc
- 阡陌 纵横
- bờ ruộng chạy ngang chạy dọc.
- 港汊 纵横
- nhánh sông ngang dọc
- 纵横交错
- ngang dọc đan xen
- 纵横 驰骤
- rong ruổi dọc ngang.
- 阡陌 纵横 参错
- đồng ruộng bờ ngang bờ dọc đan xen; bờ ruộng ngang dọc đan xen.
- 犬牙交错
- đan xen vào nhau (như răng chó).
- 交给 他办 , 担保 错 不了
- Giao cho anh ấy làm, đảm bảo không sai.
- 横向 交流
- cùng giao lưu
- 觥筹交错
- yến tiệc linh đình; ăn uống linh đình
- 纵然 风雨交加 , 他 仍然 会 来
- Dù mưa gió bão bùng, anh ấy vẫn sẽ đến.
- 河流 纵横交错 成网
- Sông ngòi chằng chịt thành mạng lưới.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 纵横交错
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 纵横交错 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm交›
横›
纵›
错›
rối rắm và phức tạp (thành ngữ)
cài răng lược; cài răng chó; xen kẽ (ví với tình thế rối ren)
Trải qua bao nhiêu khó khăn vất vả. ◇Triệu Phác Sơ 趙樸初: Bách chiết thiên hồi tâm bất thối 百折千回心不退 (Dữ Nhật Bổn Phật giáo hữu nhân 與日本佛教友人) Trải qua bao nhiêu khó khăn vất vả lòng không thối chuyển.