Đọc nhanh: 旗开得胜 (kì khai đắc thắng). Ý nghĩa là: thắng ngay từ trận đầu; mở cờ là đánh thắng; thắng ngay trong trận đầu; vừa xuất quân đã chiến thắng giòn giã. Ví dụ : - 旗开得胜,马到成功。 thắng ngay từ trận đầu, mã đáo thành công.
Ý nghĩa của 旗开得胜 khi là Thành ngữ
✪ thắng ngay từ trận đầu; mở cờ là đánh thắng; thắng ngay trong trận đầu; vừa xuất quân đã chiến thắng giòn giã
军队的旗子刚一展开就打了胜仗,比喻事情一开始就取得好成绩
- 旗开得胜 , 马到成功
- thắng ngay từ trận đầu, mã đáo thành công.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 旗开得胜
- 牡丹 开得 真 火暴
- hoa mẫu đơn nở rộ.
- 春日 的 花 开得 格外 鲜艳
- Hoa ngày xuân nở vô cùng rực rỡ.
- 荷花 开 得 很漂亮
- Hoa sen nở rất đẹp.
- 这辆 车开 得 相当 舒适
- Chiếc xe này lái rất thoải mái.
- 石榴花 开得 真 火炽
- hoa lựu đang nở rộ.
- 爸爸 开车 开得 很 稳
- Bố lái xe rất vững tay lái.
- 的士 司机 开得 很 稳
- Tài xế taxi lái rất vững.
- 这趟 地铁 开得 很 平稳
- Chuyến tàu điện ngầm này đi rất ổn định.
- 昨天 生日 过得 很 开心
- Hôm qua sinh nhật rất vui.
- 我 得 在 黑 暗中摸索 寻找 电灯 开关
- Tôi phải mò mẫm trong bóng tối để tìm công tắc đèn.
- 她 战胜 了 伤痛 , 赢得 了 奥运会 金牌
- Cô đã vượt qua nỗi đau để giành huy chương vàng Olympic.
- 宝宝 笑 得 很 开心
- Em bé cười rất vui vẻ.
- 打 得 不可开交
- đánh túi bụi
- 巴士 开 得 很快
- Xe buýt chạy rất nhanh.
- 我 爸爸 开车 开得 很 熟练
- Bố tôi lái xe rất điêu luyện.
- 玩笑 开 得 过火
- đùa quá mức.
- 爸爸 开车 得 很 小心
- Bố lái xe rất cẩn thận.
- 他 高兴 得 咧开 了 嘴
- Anh ấy vui đến mức há miệng.
- 风吹 得 旗帜 不停 晃动
- Gió thổi làm cờ liên tục lay động.
- 旗开得胜 , 马到成功
- thắng ngay từ trận đầu, mã đáo thành công.
Xem thêm 15 ví dụ ⊳
Hình ảnh minh họa cho từ 旗开得胜
Hình ảnh trên được tìm kiếm tự động trên internet. Nó không phải là hình ảnh mô tả chính xác cho từ khóa 旗开得胜 . Nếu bạn thấy nó không phù hợp vui lòng báo lại để chúng tôi để cải thiện thêm开›
得›
旗›
胜›
mã đáo thành công; thành công tức thì; chiến mã đi đến đâu là thành công đến đó; giành thắng lợi ngay trong bước đầu
bách chiến bách thắng; đánh trăm trận trăm thắng; đánh đâu thắng đấyđánh đâu được đấy
khắc địch chế thắng; đánh bại địch giành chiến thắng
việc lớn đã thành; việc đã làm xong
dễ dàng sụp đổ
bị đánh tơi bời; không còn manh giáp; tả tơi rơi rụng
tứ bề khốn đốn; vây kín bốn bề; bị cô lập từ bốn phía (Bốn phía đều vang lên bài ca nước Sở, ngụ ý bị bao vây tứ phía. Dựa theo tích Hạng Vũ bị Lưu Bang đem quân bao vây, nửa đêm nghe thấy xung quanh vang lên toàn các điệu dân ca nước Sở, thế là Hạng
quân lính tan rã
thất bại thảm hại; thua không còn manh giáp