- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Sước 辵 (+13 nét)
- Các bộ:
Sước (辶)
Hổ (虍)
Thỉ (豕)
- Pinyin:
Jù
, Qú
- Âm hán việt:
Cự
- Nét bút:丨一フノ一フ一ノフノノノ丶丶フ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿺辶豦
- Thương hiệt:YYPO (卜卜心人)
- Bảng mã:U+907D
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Ý nghĩa của từ 遽 theo âm hán việt
遽 là gì? 遽 (Cự). Bộ Sước 辵 (+13 nét). Tổng 16 nét but (丨一フノ一フ一ノフノノノ丶丶フ丶). Ý nghĩa là: rời xa, Truyền tin, đưa tin, Phát động, hưng khởi, Nhanh, lẹ, Vội vàng, gấp rút. Từ ghép với 遽 : 不能遽下定論 Không thể vội kết luận được, 言畢遽行 Nói rồi thì làm ngay, 遽然 Đột nhiên, thình lình, 遽步 Đi vội, rảo bước, 遽爾如此 Dồn dập đến như thế Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Vội vàng. Như cấp cự 急遽 vội vàng, sự gì thốt nhiên đồn đến gọi là cự nhĩ như thử 遽爾如此.
- Sợ hãi. Như hoàng cự 遑遽 kinh hoàng.
- Chạy trạm đưa, dùng xe mà đưa tin gọi là truyền 傳, dùng ngựa mà đưa tin gọi là cự 遽.
- Bèn, dùng làm trợ từ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Vội vã, cấp tốc, ngay, nhanh chóng
- 不能遽下定論 Không thể vội kết luận được
- 言畢遽行 Nói rồi thì làm ngay
- 遽然 Đột nhiên, thình lình
- 遽步 Đi vội, rảo bước
- 遽爾如此 Dồn dập đến như thế
- 老至何遽? Sao mau già thế? (Nam sử
* ② Sợ hãi
- 遑遽 Kinh hoàng
- 孫,王諸人色並遽 Sắc mặt hai ông Tôn, Vương đều sợ hãi (Thế thuyết tân ngữ)
* ③ (Xe) ngựa đưa tin, (xe) ngựa trạm
- 乘遽而至 Cỡi ngựa trạm mà tới (Tả truyện
* ④ Thì sao, sao lại (thường dùng 何遽, biểu thị sự phản vấn)
- 唐有萬穴, 塞其一,魚何遽無由出? Đê có tới hàng vạn lỗ, lấp một lỗ, thì cá sao không có chỗ ra? (Hoài Nam tử)
- 此何遽不爲福乎? Việc này sao lại không là may? (Hoài Nam tử).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Truyền tin, đưa tin
- “cự nhân” 遽人 lính trạm, người truyền đạt mệnh lệnh
- “cự dịch” 遽驛 xe và ngựa trạm (truyền tin).
* Phát động, hưng khởi
- “Xuân khí phấn phát, vạn vật cự chỉ” 春氣奮發, 萬物遽只 (Sở từ 楚辭, Đại chiêu 大招) Khí xuân bùng phát, muôn vật hưng khởi.
Trích: Khuất Nguyên 屈原
Phó từ
* Vội vàng, gấp rút
- “Khủng nhân kiến chi dã, cự nhi tàng chư hoàng trung” 恐人見之也, 遽而藏諸隍中 (Chu Mục vương 周穆王) Sợ người khác thấy (con hươu), vội vàng giấu nó trong cái hào cạn.
Trích: “cấp cự” 急遽 vội vàng, “cự nhĩ như thử” 遽爾如此 dồn dập như thế. Liệt Tử 列子
* Sao, há sao, biết đâu
- “Thử hà cự bất năng vi phúc hồ?” 此何遽不能為福乎 (Tái ông thất mã 塞翁失馬) Việc này biết đâu lại không là may?
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
Tính từ
* Hết, vẹn
- “Kì dạ vị cự, đình liệu tích tích” 其夜未遽, 庭燎晰晰 (Ngụy đô phú 魏都賦).
Trích: Tả Tư 左思
* Sợ hãi
- “hoàng cự” 遑遽 kinh hoàng
- “cự dong” 遽容 vẻ mặt hoảng hốt.
Danh từ
* Tên con thú đầu hươu mình rồng (trong thần thoại)
Từ ghép với 遽