Các biến thể (Dị thể) của 甸

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 甸 theo âm hán việt

甸 là gì? (Thịnh, điền, điện). Bộ điền (+2 nét). Tổng 7 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Trị ()., Khu ngoài, cõi ngoài, vùng quanh thành quách của nhà vua, Sản vật nơi đồng ruộng, Trị lí, cai trị, sửa sang, 1. khu, cõi. Từ ghép với : Hoa Điện. Chi tiết hơn...

Âm:

Thịnh

Từ điển Trần Văn Chánh

* Đơn vị phân chia ruộng đất hoặc khu dân cư thời xưa

- Chín phu là một tỉnh, bốn tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu, bốn khâu là một thịnh (Hán thư

Từ điển Thiều Chửu

  • Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện.
  • Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
  • Trị ().
  • Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
  • Một âm là điền. Săn bắn.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khu ngoài, cõi ngoài, vùng quanh thành quách của nhà vua

- “Quách ngoại viết giao, giao ngoại viết điện” , (Chú ) Ngoài quách gọi là "giao", ngoài "giao" gọi là "điện".

Trích: Đỗ Dự

* Sản vật nơi đồng ruộng

- “Nạp điện ư Hữu ti” (Thiếu nghi ) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.

Trích: Lễ Kí

Động từ
* Trị lí, cai trị, sửa sang

- “Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương” , (Đa sĩ ) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.

Trích: Thư Kinh

Từ điển phổ thông

  • 1. khu, cõi
  • 2. thuế ruộng
  • 3. một chức quan về ruộng

Từ điển Thiều Chửu

  • Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện.
  • Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
  • Trị ().
  • Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
  • Một âm là điền. Săn bắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Thuế điện (một loại thuế ruộng thời xưa, gồm những sản vật ở đồng ruộng như vải vóc và các thức quý khác)

- Nộp vải vóc và các thức quý cho quan hữu ti (Lễ kí

* ③ (văn) Trị lí

- Núi Nam trải rất dài kia, có ông Đại Vũ trị lí (Thi Kinh

* ⑤ Điện (thường dùng trong địa danh)

- Hoa Điện.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Khu ngoài, cõi ngoài, vùng quanh thành quách của nhà vua

- “Quách ngoại viết giao, giao ngoại viết điện” , (Chú ) Ngoài quách gọi là "giao", ngoài "giao" gọi là "điện".

Trích: Đỗ Dự

* Sản vật nơi đồng ruộng

- “Nạp điện ư Hữu ti” (Thiếu nghi ) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.

Trích: Lễ Kí

Động từ
* Trị lí, cai trị, sửa sang

- “Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương” , (Đa sĩ ) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.

Trích: Thư Kinh

Từ ghép với 甸