• Tổng số nét:22 nét
  • Các bộ:

    Nhị (二) Khảm (凵) Đậu (豆)

  • Pinyin: Tī , Tǐ
  • Âm hán việt: Thể
  • Nét bút:丨フフ丶フ丨フ一一丨フ一丨丨一一丨フ一丶ノ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰骨豊
  • Thương hiệt:BBTWT (月月廿田廿)
  • Bảng mã:U+9AD4
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 體

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𨉥 𨉦 𩪆

Ý nghĩa của từ 體 theo âm hán việt

體 là gì? (Thể). Bộ . Tổng 22 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. thân, mình, 2. hình thể, 3. dạng, Toàn thân, Bộ phận của thân mình. Từ ghép với : Thân thể, Toàn thể, Chất lỏng, Thể chữ, lối chữ, Thể văn Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. thân, mình
  • 2. hình thể
  • 3. dạng

Từ điển Thiều Chửu

  • Thân thể. Nói tất cả một bộ phận gọi là toàn thể . Nói riêng về một bộ phận gọi là nhất thể . Bốn chân tay gọi là tứ thể .
  • Hình thể. vật gì đủ các chiều dài chiều rộng chiều cao gọi là thể.
  • Sự gì có quy mô cách thức nhất định đều gọi là thể. Như văn thể thể văn, tự thể thể chữ, chính thể , quốc thể , v.v. Lại nói như thể chế cách thức văn từ, thể tài thể cách văn từ, đều do nghĩa ấy cả.
  • Ðặt mình vào đấy. Như thể sát đặt mình vào đấy mà xét, thể tuất đặt mình vào đấy mà xót thương, v.v.
  • Cùng một bực. Như nhất khái, nhất thể suốt lượt thế cả.
  • Một tiếng trái lại với chữ dụng dùng. Còn cái nguyên lí nó bao hàm ở trong thì gọi là thể . Như nói về lễ, thì sự kính là thể, mà sự hoà là dụng vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thân thể

- Thân thể

* ② Thể, hình thể, chất

- Vật thể

- Toàn thể

- Chất lỏng

- Cá thể

* ③ Thể, lối

- Thể chữ, lối chữ

- Thể văn

* ④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy

- Thể nghiệm, nghiệm thấy

- Đặt mình vào đấy để xét

- Đặt mình vào đấy mà thương xót

* 體己

- thể kỉ [tiji] ① Của riêng. Cg. [tiji];

* ② Thân cận

- Người thân cận. Xem [tê].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Toàn thân

- “thân thể” thân mình

- “nhục thể” thân xác

- “nhân thể” thân người.

* Bộ phận của thân mình

- “Nãi tự vẫn nhi tử. Vương Ế thủ kì đầu, (...) Tối kì hậu, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng, Dương Vũ các đắc kì nhất thể” . , (...) , , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vương) bèn tự đâm cổ chết. Vương Ế lấy cái đầu, (...) Cuối cùng, lang trung kị Dương Hỉ, kị tư mã Lữ Mã Đồng, lang trung Lữ Thắng và Dương Vũ mỗi người chiếm được một phần thân thể (của Hạng Vương).

Trích: “chi thể” tay chân mình mẩy, “tứ thể” hai tay hai chân. Sử Kí

* Hình trạng, bản chất của sự vật

- “cố thể” chất dắn

- “dịch thể” chất lỏng

- “chủ thể” bộ phận chủ yếu

- “vật thể” cái do vật chất cấu thành.

* Lối, loại, cách thức, quy chế

- “quân chủ quốc” nước theo chế độ quân chủ, “cộng hòa quốc” nước cộng hòa).

Trích: “biền thể” lối văn biền ngẫu, “phú thể” thể phú, “quốc thể” hình thức cơ cấu của một nước (thí dụ

* Kiểu chữ viết (hình thức văn tự)

- “thảo thể” chữ thảo

- “khải thể” chữ chân.

* Hình trạng vật khối (trong hình học)

- “chánh phương thể” hình khối vuông.

* Triết học gọi bổn chất của sự vật là “thể”

- nói về lễ, thì sự kính là “thể”, mà sự hòa là “dụng” vậy.

Động từ
* Làm, thực hành

- “Cố thánh nhân dĩ thân thể chi” (Phiếm luận ) Cho nên thánh nhân đem thân mà làm.

Trích: Hoài Nam Tử

* Đặt mình vào đấy

- “thể lượng” đem thân mình để xét mà tha thứ

- “thể tuất dân tình” đặt mình vào hoàn cảnh mà xót thương dân.

Tính từ
* Riêng

- “thể kỉ” riêng cho mình.

Phó từ
* Chính bản thân

- “thể nghiệm” tự thân mình kiểm nghiệm

- “thể hội” thân mình tận hiểu

- “thể nhận” chính mình chân nhận.

Từ ghép với 體