• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Mã 馬 (+6 nét)
  • Các bộ:

    Mã (馬) Bát (丷) Nhất (一) Củng (廾)

  • Pinyin: Pián
  • Âm hán việt: Biền
  • Nét bút:一丨一一丨フ丶丶丶丶丶ノ一一ノ丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰馬并
  • Thương hiệt:SFTT (尸火廿廿)
  • Bảng mã:U+99E2
  • Tần suất sử dụng:Thấp

Các biến thể (Dị thể) của 駢

  • Cách viết khác

    𨵸 𩡼 𩢝

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 駢 theo âm hán việt

駢 là gì? (Biền). Bộ Mã (+6 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: Đóng hai ngựa vào một xe, Hai ngựa đi sóng đôi, Hai vật theo cùng một hàng, Liền nhau, dính với nhau, Đối, đối ngẫu. Từ ghép với : thừa thãi vô dụng)., “biền văn” , “biền thể văn” . Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song)
  • 2. song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau

Từ điển Thiều Chửu

  • Tục dùng như chữ biền .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đóng hai ngựa vào một xe
* Hai ngựa đi sóng đôi

- “Song tinh thiên kị biền đông mạch” (Tống Trịnh Mi Châu ) Hai cờ nghìn kị đi sóng đôi trên đường hướng đông.

Trích: Tiết Đào

* Hai vật theo cùng một hàng

- “Biền kiên dẫn cảnh, khí ngạnh bất đắc ngữ” , (Xuất nhập tắc , Tự ) Sánh vai vươn cổ, uất nghẹn không nên lời.

Trích: Tào Huân

Tính từ
* Liền nhau, dính với nhau

- thừa thãi vô dụng).

Trích: “biền mẫu chi chỉ” ngón chân cái dính với ngón thứ hai và ngón tay thứ sáu (nghĩa bóng

* Đối, đối ngẫu

- “Biền tứ lệ lục, cẩm tâm tú khẩu” , (Khất xảo văn ) Câu tứ câu lục đối ngẫu, lòng gấm miệng thêu.

Trích: “biền cú” câu đối. Liễu Tông Nguyên

Phó từ
* Cùng, đều

- “Biền tử ư tào lịch gian” (Tạp thuyết tứ ) Cùng chết nơi máng ăn chuồng ngựa.

Trích: Hàn Dũ

Danh từ
* Tên ấp nước Tề thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông
* Văn thể, từng hai câu đối nhau

- “biền văn”

- “biền thể văn” .

* Họ “Biền”

Từ ghép với 駢