Các biến thể (Dị thể) của 濁

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 濁 theo âm hán việt

濁 là gì? (Trạc, Trọc). Bộ Thuỷ (+13 nét). Tổng 16 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Nước đục., Đục, không trong, Loạn, hỗn loạn, Thường, bình phàm, dung tục, Trầm, nặng, thô nặng. Từ ghép với : “thanh âm trọng trọc” âm thanh thô nặng., Nước sông đục ngầu, Ngậu lên, om lên., “thanh âm trọng trọc” âm thanh thô nặng. Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Nước đục.
  • Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế đời loạn, trọc lưu lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đục, không trong

- “Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao” , (Chu trung ngẫu thành ) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.

Trích: “ô trọc” đục bẩn. Nguyễn Trãi

* Loạn, hỗn loạn

- “Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh” , (Sở từ ) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.

Trích: “trọc thế” đời loạn, “trọc lưu” lũ hèn hạ. Khuất Nguyên

* Thường, bình phàm, dung tục

- “Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã” 姿, , (Trường sanh điện 殿, Đệ thập nhất xích ) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.

Trích: Hồng Thăng

* Trầm, nặng, thô nặng

- “thanh âm trọng trọc” âm thanh thô nặng.

Danh từ
* Một tên của sao “Tất”
* Họ “Trọc”

Từ điển phổ thông

  • đục (nước)

Từ điển Thiều Chửu

  • Nước đục.
  • Phàm cái gì không được trong sạch đều gọi là trọc, như trọc thế đời loạn, trọc lưu lũ hèn hạ. Chính âm là chữ trạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Đục, bẩn, dơ, nhơ, ô trọc

- Nước sông đục ngầu

* ④ (thanh) Kêu, ngậu, om

- Ngậu lên, om lên.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đục, không trong

- “Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao” , (Chu trung ngẫu thành ) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.

Trích: “ô trọc” đục bẩn. Nguyễn Trãi

* Loạn, hỗn loạn

- “Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh” , (Sở từ ) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.

Trích: “trọc thế” đời loạn, “trọc lưu” lũ hèn hạ. Khuất Nguyên

* Thường, bình phàm, dung tục

- “Tưởng ngã trọc chất phàm tư, kim tịch đắc đáo nguyệt phủ, hảo nghiêu hãnh dã” 姿, , (Trường sanh điện 殿, Đệ thập nhất xích ) Tưởng rằng tôi chỉ là phàm phu tục tử, đêm nay lên tới nguyệt điện, thực là may mắn.

Trích: Hồng Thăng

* Trầm, nặng, thô nặng

- “thanh âm trọng trọc” âm thanh thô nặng.

Danh từ
* Một tên của sao “Tất”
* Họ “Trọc”

Từ ghép với 濁