Các biến thể (Dị thể) của 掣

  • Cách viết khác

    𢊏 𢮓 𢳅 𢳐 𪘔

Ý nghĩa của từ 掣 theo âm hán việt

掣 là gì? (Sế, Xiết, Xế). Bộ Thủ (+8 nét). Tổng 12 nét but (ノ). Ý nghĩa là: kéo, lôi, Kéo, lôi, Rút, bắt, Đi nhanh, bay nhanh, Giơ, cầm, đưa lên. Từ ghép với : Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở, Kéo dắt nhau, Bắt (rút) thăm, Nó vội vàng rút tay về., “xế trửu” kéo cánh tay (ý nói cản trở) Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • kéo, lôi

Từ điển Thiều Chửu

  • Kéo, như xế chửu kéo cánh tay (bó cánh), khiên xế kéo dắt nhau.
  • Rút, như xế tiêm rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lôi, kéo, níu

- Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở

- Kéo dắt nhau

* ② Bắt, rút

- Bắt (rút) thăm

- Nó vội vàng rút tay về.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Kéo, lôi

- “xế trửu” kéo cánh tay (ý nói cản trở)

- “khiên xế” kéo dắt nhau.

* Rút, bắt

- “Toại xế bội kiếm dục trảm Đinh Nguyên” (Đệ tam hồi) Bèn rút gươm toan chém Đinh Nguyên.

Trích: “xế tiêm” rút thẻ, rút thăm. Tam quốc diễn nghĩa

* Đi nhanh, bay nhanh

- “Tinh lưu điện xế” (Kim thuần phú ) Sao chuyển động, chớp bay vụt.

Trích: Giản Văn Đế

* Giơ, cầm, đưa lên

- “Lưu Huyền Đức xế song cổ kiếm, sậu hoàng tông mã, thứ tà lí dã lai trợ chiến” , , (Đệ ngũ hồi) Lưu Huyền Đức cầm đôi gươm, tế ngựa bờm vàng, đâm xiên vào đánh giúp.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Co rút

Từ điển Thiều Chửu

  • Kéo, như xế chửu kéo cánh tay (bó cánh), khiên xế kéo dắt nhau.
  • Rút, như xế tiêm rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lôi, kéo, níu

- Níu chân (giữ lại không cho đi), ngăn trở

- Kéo dắt nhau

* ② Bắt, rút

- Bắt (rút) thăm

- Nó vội vàng rút tay về.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Kéo, lôi

- “xế trửu” kéo cánh tay (ý nói cản trở)

- “khiên xế” kéo dắt nhau.

* Rút, bắt

- “Toại xế bội kiếm dục trảm Đinh Nguyên” (Đệ tam hồi) Bèn rút gươm toan chém Đinh Nguyên.

Trích: “xế tiêm” rút thẻ, rút thăm. Tam quốc diễn nghĩa

* Đi nhanh, bay nhanh

- “Tinh lưu điện xế” (Kim thuần phú ) Sao chuyển động, chớp bay vụt.

Trích: Giản Văn Đế

* Giơ, cầm, đưa lên

- “Lưu Huyền Đức xế song cổ kiếm, sậu hoàng tông mã, thứ tà lí dã lai trợ chiến” , , (Đệ ngũ hồi) Lưu Huyền Đức cầm đôi gươm, tế ngựa bờm vàng, đâm xiên vào đánh giúp.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Co rút

Từ ghép với 掣