Đọc nhanh: 相得益彰 (tương đắc ích chương). Ý nghĩa là: hợp nhau lại càng tăng thêm sức mạnh; cùng bổ sung cho nhau thì càng tốt, càng hay; hợp quần tăng sức mạnh.
相得益彰 khi là Thành ngữ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. hợp nhau lại càng tăng thêm sức mạnh; cùng bổ sung cho nhau thì càng tốt, càng hay; hợp quần tăng sức mạnh
指互相帮助,互相补充,更能显出好处
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 相得益彰
- 他们 装饰 得 相当 时尚
- Họ trang trí khá phong cách.
- 不见得 , 我 相信 不见得
- Chưa hẳn, tớ tin là chưa chắc chắn.
- 两队 得分 相同 , 比分 拉平 了
- Hai đội có tỷ số bằng nhau và tỷ số hòa.
- 他们 相处 得 十分 和谐
- Họ sống với nhau rất hòa thuận.
- 一个 人为 人民 利益 而 死 就是 死得其所
- một người vì lợi ích của nhân dân mà chết thì là một cái chết có ý nghĩa.
- 他们 的 利益 相 抵触
- Lợi ích của họ mâu thuẫn với nhau.
- 为了 这次 难得 的 相聚 干杯 !
- Vì dịp gặp gỡ quý báu này, cạn ly!
- 他们 一家人 相处 得 很 和睦
- Gia đình họ sống với nhau rất hòa thuận.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
彰›
得›
益›
相›
Bổ Trợ Cho Nhau
giúp nhau cùng làm; phối hợp sử dụng
quần anh tụ hội; châu liền bích hợp; trai gái xứng đôi vừa lứa
tính thống nhất của các sự vật tương phản
hoà lẫn; chiếu lẫn (ánh sáng, màu sắc)
không đội trời chung; không thể cùng tồn tại
cả hai đều thiệt; hai bên cùng thiệt hại; cả hai cùng bị thua thiệt; hai hổ cắn nhau, con què con bị thương
thua chị kém em; không bằng anh bằng em
giấu đầu hở đuôi; muốn đậy càng lộ
nước sông không phạm nước giếng; không xâm phạm nhau; không động chạm nhau; nước giếng không xâm phạm nước sông
(văn học) người đánh cá và ngao chiến với nhau (và người đánh cá bắt được cả hai) (thành ngữ); (nghĩa bóng) những người hàng xóm không thể đồng ý sẽ thua bên thứ ba
giấu đầu lòi đuôi; giấu đầu hở đuôi, lạy ông tôi ở bụi này; ở đây không có ba trăm lạng bạc. (Trong dân gian có câu chuyện: Có người đem bạc đi giấu. Sợ lộ, sau khi chôn xong, anh ta bèn cắm cái bảng ở trên và ghi: "Ở đây không có ba trăm lạng bạc".