Đọc nhanh: 幸亏 (hạnh khuy). Ý nghĩa là: may mà; may mắn; may sao. Ví dụ : - 我幸亏走得早,才没叫雨淋。 May mà tôi đi sớm, mới khỏi ướt mưa. - 幸亏他及时赶到,才没有误事。 May mà anh ấy đến kịp thời nên không xảy ra điều gì sơ xót.. - 幸亏你提醒我,不然我就忘了。 May mà bạn nhắc nhở, nếu không thì tôi đã quên mất.
幸亏 khi là Phó từ (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. may mà; may mắn; may sao
副词,表示借以免除困难的有利情况
- 我 幸亏 走 得 早 , 才 没 叫 雨淋
- May mà tôi đi sớm, mới khỏi ướt mưa
- 幸亏 他 及时 赶到 , 才 没有 误事
- May mà anh ấy đến kịp thời nên không xảy ra điều gì sơ xót.
- 幸亏 你 提醒 我 , 不然 我 就 忘 了
- May mà bạn nhắc nhở, nếu không thì tôi đã quên mất.
Xem thêm 1 ví dụ ⊳
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 幸亏
✪ 1. 幸亏+..., 不然、否则、才...
may mà...,nếu không/ thì
- 幸亏 她 反应 快 , 才 避免 了 危险
- May mà cô ấy phản ứng nhanh mới tránh được nguy hiểm.
- 幸亏 早 发现 , 否则 会 有 后果
- May mà phát hiện sớm, nếu không sẽ có hậu quả.
✪ 2. Mệnh đề, 幸亏...
..., may mà...
- 下雨 了 , 幸亏 我 带 了 伞
- Trời mưa rồi, may mà tôi mang theo ô.
- 我 走 得 匆忙 , 幸亏 路上 没车
- Tôi bước đi vội vã, may mà đường không có xe.
So sánh, Phân biệt 幸亏 với từ khác
✪ 1. 多亏 vs 幸亏
Giống:
- Đều biểu thị may mắn tránh được những điều không mong muốn.
- Đều đứng ở đầu câu, phân câu có chứa "幸亏","多亏" thường dẫn ra nguyên nhân.
Khác:
- "幸亏" dùng trong mọi tình huống, vừa biểu thị may mắn nhận được sự giúp đỡ từ người khác, cũng có thể nhờ vào những nhân tố khách quan.
"多亏" thường nhấn mạnh nhận được sự giúp đỡ của ai đó.
- "幸亏" chỉ có thể làm trạng từ, "多亏" có thể làm vị ngữ, có thể mang tân ngữ.
✪ 2. 幸亏 vs 幸好
"幸亏" phải dùng trong trường hợp không được tốt và sẽ lập tức xuất hiện, do sự tồn tại hoặc xuất hiện của một số yếu tố thuận lợi mà xoay truyển từ tình thế nguy sang may, tránh được tổn thất hoặc thương tích.
"幸好" diễn tả sự tồn tại hoặc sự xuất hiện của một tình huống có lợi nào đó, không nhất thiết sẽ gặp phải tình huống xấu, thường tình huống tốt cũng có thể dùng "幸好".
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 幸亏
- 幸亏 她 反应 快 , 才 避免 了 危险
- May mà cô ấy phản ứng nhanh mới tránh được nguy hiểm.
- 幸亏 他 帮忙 , 要不然 做 不 完
- May là anh ấy giúp, nếu không thì làm không xong.
- 幸亏 他 及时 赶到 , 才 没有 误事
- May mà anh ấy đến kịp thời nên không xảy ra điều gì sơ xót.
- 幸亏 他 提醒 , 要不然 我 忘 了
- May là anh ấy nhắc, nếu không tôi quên mất.
- 下雨 了 , 幸亏 我 带 了 伞
- Trời mưa rồi, may mà tôi mang theo ô.
- 幸亏 早 发现 , 否则 会 有 后果
- May mà phát hiện sớm, nếu không sẽ có hậu quả.
- 我 走 得 匆忙 , 幸亏 路上 没车
- Tôi bước đi vội vã, may mà đường không có xe.
- 幸亏 他 提前 告诉 我 了 , 要 不 我 还 蒙在鼓里 呢
- May mà anh ấy nói trước với tôi, không thì tôi vẫn mù tịt .
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
亏›
幸›