Đọc nhanh: 到底 (đáo để). Ý nghĩa là: suy cho cùng; rốt cuộc (dùng trong câu hỏi), thì ra; vẫn là; tóm lại; rốt cuộc; nói cho cùng, cuối cùng; rốt cuộc. Ví dụ : - 你跟他们到底有什么关系? Rốt cuộc anh có quan hệ thế nào với họ?. - 你跟他到底有什么关系? Rốt cuộc anh có quan hệ gì với anh ta?. - 到底还是年轻人干劲大。 Nói cho cùng vẫn là lớp trẻ hăng hái nhất.
到底 khi là Phó từ (có 3 ý nghĩa)
✪ 1. suy cho cùng; rốt cuộc (dùng trong câu hỏi)
副词,用在问句里, 表示深究
- 你 跟 他们 到底 有 什么 关系
- Rốt cuộc anh có quan hệ thế nào với họ?
- 你 跟 他 到底 有 什么 关系
- Rốt cuộc anh có quan hệ gì với anh ta?
✪ 2. thì ra; vẫn là; tóm lại; rốt cuộc; nói cho cùng
副词,毕竟
- 到底 还是 年轻人 干劲 大
- Nói cho cùng vẫn là lớp trẻ hăng hái nhất.
- 他 到底 是 新手 , 啥 都 不熟
- Anh ấy vẫn là người mới, chưa quen gì cả.
✪ 3. cuối cùng; rốt cuộc
副词,表示经过种种变化或曲折最后实现的情况
- 我 到底 把 作业 完成 了
- Cuối cùng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.
- 我 到底 明白 他 的 意思 了
- Tôi cuối cùng cũng hiểu ý của anh ấy.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 到底
✪ 1. A + 将 + B + Động từ + 到底
A làm B đến cùng
- 你 将 把 梦想 追逐 到底
- Bạn sẽ theo đuổi ước mơ đến cùng.
- 我 将 把 承诺 履行 到底
- Tôi sẽ thực hiện lời hứa đến cuối cùng.
✪ 2. A + 到底 + Từ để hỏi (有没有,有什么,怎么,有多...)
A rốt cuộc có hay không (dùng để hỏi)
- 到底 是 怎么回事 ?
- Rốt cuộc là chuyện gì?
- 到底 什么 时候 结束 ?
- Rốt cuộc khi nào kết thúc.
✪ 3. A + (将) + 把 + Danh từ + Động từ + 到底
A (sẽ) làm gì B đến cùng
- 他们 将 把 探索 追寻 到底
- Họ sẽ theo đuổi sự khám phá đến cùng.
- 我们 把 工作 完成 到底
- Chúng tôi hoàn thành công việc đến cùng.
✪ 4. A + 到底 + 把 + B + Động từ
câu chữ "把"
- 爸爸 到底 把 车 修好 了
- Cuối cùng bố cũng sửa được xe.
- 妈妈 到底 把 衣服 洗完 了
- Cuối cùng mẹ cũng giặt xong quần áo.
So sánh, Phân biệt 到底 với từ khác
✪ 1. 毕竟 vs 到底
Giống:
- "毕竟" và "到底" đều có ý nghĩa "cuối cùng cũng đạt được kết quả tốt"
Khác:
- "到底" dùng trong văn nói, đều có thể nhấn mạnh lý do hoặc nguyên nhân.
- "毕竟" nhấn mạnh kết luận cuối cùng, "到底" không thể dùng như vậy.
- "到底" có nghĩa là truy hỏi đến cùng, "毕竟" không có cách sử dụng như vậy.
- "到底" còn là cụm động tân, có ý nghĩa "từ đầu đến cuối, hoàn thành", "毕竟" không có ý nghĩa này.
✪ 2. 到底 vs 终于
"到底" thường được dùng nhiều trong văn nói, "终于" thường được dùng nhiều trong văn viết.Động từ hoặc cụm động từ bổ nghĩa cho "到底" bắt cuộc phải đi kèm "了", "终于" không có giới hạn này.
✪ 3. 究竟 vs 到底
Phó từ "究竟" và "到底" đều có thể dùng cho câu nghi vấn, thể hiện ý nghĩa hỏi lại một lần nữa.
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 到底
- 你 到底 想 干吗 ?
- Rốt cuộc bạn muốn làm gì?
- 不到 万不得已 , 别 打 这张 底牌
- không phải vạn bất đắc dĩ, đừng nên sử dụng át chủ bài này.
- 他 犹豫 到底 要 不要 去 ?
- Anh ấy phân vân xem đi hay không đi?
- 他 现在 到底 怎么样 ?
- Anh ta bây giờ rốt cuộc sao vậy?
- 一旦 决心 , 就要 坚持到底
- Một khi quyết tâm, phải kiên trì đến cùng.
- 从 心底 里 感到 亲切
- tự đáy lòng cảm thấy thân thiết.
- 他 到底 是 新手 , 啥 都 不熟
- Anh ấy vẫn là người mới, chưa quen gì cả.
- 他 的 眼睛 近视 得 利害 , 放到 眼底下 才 看得清
- anh ấy bị cận thị rất nặng, để tận mắt mới nhìn rõ được.
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
到›
底›