Đọc nhanh: 不信抬头看苍天饶过谁 (bất tín đài đầu khán thương thiên nhiêu quá thuỳ). Ý nghĩa là: luật nhân quả không bỏ sót ai đâu.
不信抬头看苍天饶过谁 khi là Câu thường (có 1 ý nghĩa)
✪ 1. luật nhân quả không bỏ sót ai đâu
Mẫu câu + Dịch nghĩa liên quan đến 不信抬头看苍天饶过谁
- 都 住 在 一条街 上 , 成天 磕头碰脑 的 , 低头不见抬头见
- cùng sống chung trên một con đường, cả ngày gặp hoài
- 不过 你 得 诺贝尔奖 的 那天
- Nhưng ngày bạn giành được giải thưởng nobel
- 他 抬起 头 看 向 天空
- Anh ấy ngẩng đầu lên nhìn bầu trời.
- 今天 是 春季 的 头 一天 。 我 不 喜欢 春天
- Hôm nay là ngày đầu tiên của mùa xuân. Tôi không thích mùa xuân.
- 他 掉过头去 , 装作 没 看见
- anh ấy quay đầu đi, vờ như không nhìn thấy.
- 我 喜欢 仰头 看着 天空 的 云朵 , 即使 太阳 照 得 眼睛 睁不开
- Tôi thích nhìn lên những đám mây trên bầu trời, ngay cả khi mặt trời chói chang đến mức tôi không thể mở mắt
- 不过 今天 在 你 头 下 才 是 它 应有 的 归宿
- Nhưng nó đã tìm thấy ngôi nhà thích hợp bên dưới đầu bạn ngày hôm nay.
- 走 在 马路上 朋友 是不是 常常 提醒 你 , 挺胸 抬头 不要 看 手机
- Bạn bè đi trên đường có thường nhắc bạn rằng, ngẩng đầu ưỡn ngực không nhìn vào điện thoại
Xem thêm 3 ví dụ ⊳
不›
信›
天›
头›
抬›
看›
苍›
谁›
过›
饶›