Các biến thể (Dị thể) của 絜

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 絜 theo âm hán việt

絜 là gì? (Hiệt, Khiết, Kiết). Bộ Mịch (+6 nét). Tổng 12 nét but (フノフフ). Ý nghĩa là: Sạch sẽ., Trong sạch, thanh liêm, Rửa sạch, Sửa sang, Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. Chi tiết hơn...

Từ điển Thiều Chửu

  • Sạch sẽ.
  • Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Đo

- Vì thế người quân tử có cái đạo hiệt củ (đo chu vi) (Đại học)

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Trong sạch, thanh liêm

- “Kì vi nhân kiết liêm thiện sĩ dã” (Từ Vô Quỷ ) Ông ấy là người liêm khiết, bậc hiền sĩ.

Trích: Trang Tử

Động từ
* Rửa sạch

- “Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường” , (Tiểu nhã , Sở tì ) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.

Trích: Thi Kinh

* Sửa sang

- “Cố toại kiết kì y phục” (Lí khang , Vận mệnh luận ) Cho nên bèn sửa sang quần áo.

Trích: Văn tuyển

* Thẩm độ, so sánh, cân nhắc

- “Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo” (Đại Học ) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.

Trích: Lễ Kí

Từ điển phổ thông

  • sạch sẽ

Từ điển Thiều Chửu

  • Sạch sẽ.
  • Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Trong sạch, thanh liêm

- “Kì vi nhân kiết liêm thiện sĩ dã” (Từ Vô Quỷ ) Ông ấy là người liêm khiết, bậc hiền sĩ.

Trích: Trang Tử

Động từ
* Rửa sạch

- “Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường” , (Tiểu nhã , Sở tì ) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.

Trích: Thi Kinh

* Sửa sang

- “Cố toại kiết kì y phục” (Lí khang , Vận mệnh luận ) Cho nên bèn sửa sang quần áo.

Trích: Văn tuyển

* Thẩm độ, so sánh, cân nhắc

- “Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo” (Đại Học ) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.

Trích: Lễ Kí

Từ điển phổ thông

  • sạch sẽ

Từ điển Thiều Chửu

  • Sạch sẽ.
  • Một âm là hiệt. Ðo, độ. Sách Ðại Học có câu: Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo vì thế nên người quân tử có cái đạo đo vuông. Ta quen đọc là khiết.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Trong sạch, thanh liêm

- “Kì vi nhân kiết liêm thiện sĩ dã” (Từ Vô Quỷ ) Ông ấy là người liêm khiết, bậc hiền sĩ.

Trích: Trang Tử

Động từ
* Rửa sạch

- “Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường” , (Tiểu nhã , Sở tì ) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.

Trích: Thi Kinh

* Sửa sang

- “Cố toại kiết kì y phục” (Lí khang , Vận mệnh luận ) Cho nên bèn sửa sang quần áo.

Trích: Văn tuyển

* Thẩm độ, so sánh, cân nhắc

- “Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo” (Đại Học ) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.

Trích: Lễ Kí

Từ ghép với 絜