Các biến thể (Dị thể) của 浣

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𤃬

Ý nghĩa của từ 浣 theo âm hán việt

浣 là gì? (Cán, Hoán). Bộ Thuỷ (+7 nét). Tổng 10 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: giặt (quần áo), Giặt dịa., Giặt giũ, Tiêu trừ, giải trừ, Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, gọi là “hoán”. Từ ghép với : Giặt sợi, Thượng tuần, Trung tuần, Hạ tuần. Như [xún]., Thượng tuần Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • giặt (quần áo)

Từ điển Thiều Chửu

  • Giặt dịa.
  • Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, cho nên mười ngày gọi là hoán, một tháng ba kì gọi là thượng hoán , trung hoán , hạ hoán , cũng như thượng tuần , trung tuần , hạ tuần . Cũng đọc là chữ cán.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giặt

- Giặt áo

- Giặt sợi

* ② (cũ) Tuần

- Thượng tuần

- Trung tuần

- Hạ tuần. Như [xún].

* ③ Tuần

- Thượng tuần

- Trung tuần

- Hạ tuần.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giặt giũ

- “Thùy liên Việt nữ nhan như ngọc, Bần tiện giang đầu tự hoán sa” , Ai thương cho cô gái Việt mặt đẹp như ngọc, Lại nghèo hèn tự mình giặt sợi gai ở đầu sông?

Trích: Vương Duy

* Tiêu trừ, giải trừ

- “Tích sầu hà kế khiển? Mãn chước hoán tương tư” ? 滿 (Kì Dương phùng Khúc Dương ) Sầu chất chứa lấy cách nào giải tỏa? Rót đầy chén rượu để tiêu trừ nỗi tương tư.

Trích: Mã Tái

Danh từ
* Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, gọi là “hoán”

- Một tháng ba kì (mười ngày) gọi là “thượng hoán”

- “trung hoán”

- “hạ hoán” . Cũng như “thượng tuần”

- “trung tuần”

- “hạ tuần” .

Từ điển phổ thông

  • giặt (quần áo)

Từ điển Thiều Chửu

  • Giặt dịa.
  • Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, cho nên mười ngày gọi là hoán, một tháng ba kì gọi là thượng hoán , trung hoán , hạ hoán , cũng như thượng tuần , trung tuần , hạ tuần . Cũng đọc là chữ cán.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ Tuần

- Thượng tuần

- Trung tuần

- Hạ tuần.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giặt giũ

- “Thùy liên Việt nữ nhan như ngọc, Bần tiện giang đầu tự hoán sa” , Ai thương cho cô gái Việt mặt đẹp như ngọc, Lại nghèo hèn tự mình giặt sợi gai ở đầu sông?

Trích: Vương Duy

* Tiêu trừ, giải trừ

- “Tích sầu hà kế khiển? Mãn chước hoán tương tư” ? 滿 (Kì Dương phùng Khúc Dương ) Sầu chất chứa lấy cách nào giải tỏa? Rót đầy chén rượu để tiêu trừ nỗi tương tư.

Trích: Mã Tái

Danh từ
* Ngày xưa cứ mười ngày cho nghỉ một lần để tắm giặt, gọi là “hoán”

- Một tháng ba kì (mười ngày) gọi là “thượng hoán”

- “trung hoán”

- “hạ hoán” . Cũng như “thượng tuần”

- “trung tuần”

- “hạ tuần” .

Từ ghép với 浣